Lúc 5h ngày 14/5/2024, giá vàng hôm nay 14/5 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 87,50 triệu đồng/lượng mua vào và 89,00 triệu đồng/lượng bán ra. Tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 87,60 – 89,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 87,00 – 89,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 87,00 – 89,20 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Bảng giá vàng hôm nay 14/5/2024 mới nhất như sau:
Ngày 14/5/2024 (Triệu đồng) |
Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
SJC tại Hà Nội |
87,50 |
90,00 |
-1300 |
-1300 |
Tập đoàn DOJI |
87,50 |
89,00 |
-200 |
-200 |
Mi Hồng |
87,60 |
89,20 |
+800 |
-100 |
PNJ |
87,50 |
90,00 |
-1300 |
-1300 |
Vietinbank Gold |
87,50 |
90,02 |
-2600 |
-2380 |
Bảo Tín Minh Châu |
87,00 |
89,00 |
-800 |
-1100 |
Bảo Tín Mạnh Hải |
87,00 |
89,20 |
+1000 |
-1100 |
1. DOJI - Cập nhật: 13/05/2024 15:40 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 87,500 | 89,000 |
AVPL/SJC HCM | 87,500 | 89,000 |
AVPL/SJC ĐN | 87,500 | 89,000 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 74,400 | 75,200 |
Nguyên liêu 999 - HN | 74,300 | 75,100 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 87,500 | 89,000 |
2. PNJ - Cập nhật: 14/05/2024 04:42 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 74.900 | 76.800 |
TPHCM - SJC | 87.500 | 90.000 |
Hà Nội - PNJ | 74.900 | 76.800 |
Hà Nội - SJC | 87.500 | 90.000 |
Đà Nẵng - PNJ | 74.900 | 76.800 |
Đà Nẵng - SJC | 87.500 | 90.000 |
Miền Tây - PNJ | 74.900 | 76.800 |
Miền Tây - SJC | 87.800 | 90.000 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 74.900 | 76.800 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 87.500 | 90.000 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 74.900 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 87.500 | 90.000 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn PNJ (24K) | 74.900 |
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K | 74.800 | 75.600 |
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K | 55.450 | 56.850 |
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K | 42.980 | 44.380 |
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K | 30.200 | 31.600 |
Giá vàng thế giới hôm nay 14/5/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.335,90 USD/ounce. Giá vàng hôm nay giảm 24,32 USD/ounce so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 70,578 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 16,922 triệu đồng/lượng.
Giá vàng giảm trong phiên giao dịch châu Á hôm nay, củng cố một số mức tăng gần đây khi các nhà giao dịch chuyển sang thiên vị hơn đối với đồng Đô la trước dữ liệu lạm phát quan trọng của Mỹ vào cuối tuần.
Kim loại màu vàng đã chứng kiến sức mạnh nhất định vào tuần trước khi một số dấu hiệu cho thấy nền kinh tế Mỹ đang hạ nhiệt làm dấy lên suy đoán về việc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) sẽ cắt giảm lãi suất vào năm 2024.
Tuy nhiên, vàng vẫn ở dưới mức cao kỷ lục đạt được trong tháng 4 và dự kiến sẽ giao dịch trong phạm vi hẹp trước dữ liệu lạm phát trong tuần này.
Thị trường vàng và kim loại rộng hơn đang đứng trước các chỉ số lạm phát quan trọng của Mỹ trong tuần này.
Dữ liệu chỉ số giá sản xuất cho tháng 4 sẽ có vào thứ Ba, trong khi dữ liệu chỉ số giá tiêu dùng được theo dõi chặt chẽ hơn sẽ có vào thứ Tư.
Bất kỳ dấu hiệu lạm phát khó khăn nào cũng có khả năng làm giảm thêm kỳ vọng về việc Mỹ cắt giảm lãi suất trong năm nay, thúc đẩy đồng Đô la và gây áp lực lên giá kim loại.
Đồng bạc xanh ổn định sau những biến động gần đây. Dữ liệu hôm thứ Sáu cho thấy niềm tin của người tiêu dùng Mỹ suy yếu đáng kể trong tháng 5, nhưng dự báo lạm phát vẫn ở mức cao trong năm tới.
Giá kim loại quý tăng cũng chịu áp lực trước số liệu lạm phát trong tuần này, do lãi suất cao hơn trong thời gian dài hơn làm tăng chi phí cơ hội khi đầu tư vào thị trường kim loại.
Giá bạch kim tương lai ổn định ở mức 1.005,05 USD/ounce, trong khi giá bạc tương lai giảm 0,8% xuống 28,288 USD/ounce.