Giá vàng trong nước hôm nay 20/11/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h sáng 20/11, giá vàng trong nước đã điều chỉnh tăng mạnh tại nhiều thương hiệu lớn.
- Tập đoàn DOJI:
- Vàng 9999 niêm yết ở mức 83,7 triệu đồng/lượng (mua vào) và 84,7 triệu đồng/lượng (bán ra).
- So với ngày hôm qua, giá tăng 1,7 triệu đồng/lượng (mua vào) và 1,4 triệu đồng/lượng (bán ra).
- Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng:
- Giá vàng SJC niêm yết ở mức 83,8 triệu đồng/lượng (mua vào) và 85 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng lần lượt 1,3 triệu đồng/lượng và 1 triệu đồng/lượng.
- Bảo Tín Minh Châu (BTMC):
- Giá vàng SJC đạt 83 triệu đồng/lượng (mua vào) và 85 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng tương ứng 1,8 triệu đồng/lượng và 1 triệu đồng/lượng.
- Bảo Tín Mạnh Hải:
- Giá giao dịch ở mức 82,9 triệu đồng/lượng (mua vào) và 85 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 1,9 triệu đồng/lượng và 1 triệu đồng/lượng so với phiên trước.
Bảng giá vàng hôm nay 20/11/2024:
Giá vàng hôm nay | Ngày 20/11/2024(triệu đồng) | Chênh lệch(nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 82 | 85 | +1,000 | +1,000 |
Tập đoàn DOJI | 82 | 85 | +1,000 | +1,000 |
Mi Hồng | 83,8 | 85 | +1,300 | +1,000 |
PNJ | 82 | 85 | +1,000 | +1,000 |
Vietinbank Gold | 85 | +1,000 | ||
Bảo Tín Minh Châu | 83 | 84 | +1,800 | +1,000 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 82,9 | 84 | +1,900 | +1,000 |
1. DOJI - Cập nhật: 20/11/2024 04:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 82,000 ▲1000K | 85,000 ▲1000K |
AVPL/SJC HCM | 82,000 ▲1000K | 85,000 ▲1000K |
AVPL/SJC ĐN | 82,000 ▲1000K | 85,000 ▲1000K |
Nguyên liệu 9999 - HN | 83,600 ▲1300K | 83,900 ▲1000K |
Nguyên liệu 999 - HN | 83,500 ▲1300K | 83,800 ▲1000K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 82,000 ▲1000K | 85,000 ▲1000K |
2. PNJ - Cập nhật: 20/11/2024 04:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 83.200 ▲1400K | 84.500 ▲1300K |
TPHCM - SJC | 82.000 ▲1000K | 85.000 ▲1000K |
Hà Nội - PNJ | 83.200 ▲1400K | 84.500 ▲1300K |
Hà Nội - SJC | 82.000 ▲1000K | 85.000 ▲1000K |
Đà Nẵng - PNJ | 83.200 ▲1400K | 84.500 ▲1300K |
Đà Nẵng - SJC | 82.000 ▲1000K | 85.000 ▲1000K |
Miền Tây - PNJ | 83.200 ▲1400K | 84.500 ▲1300K |
Miền Tây - SJC | 82.000 ▲1000K | 85.000 ▲1000K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 83.200 ▲1400K | 84.500 ▲1300K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.000 ▲1000K | 85.000 ▲1000K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 83.200 ▲1400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.000 ▲1000K | 85.000 ▲1000K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 83.200 ▲1400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 83.100 ▲1400K | 83.900 ▲1400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 83.020 ▲1400K | 83.820 ▲1400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 82.160 ▲1380K | 83.160 ▲1380K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 76.450 ▲1280K | 76.950 ▲1280K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 61.680 ▲1050K | 63.080 ▲1050K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 55.800 ▲950K | 57.200 ▲950K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 53.290 ▲910K | 54.690 ▲910K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 49.930 ▲850K | 51.330 ▲850K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 47.830 ▲820K | 49.230 ▲820K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.650 ▲580K | 35.050 ▲580K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.210 ▲520K | 31.610 ▲520K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.440 ▲460K | 27.840 ▲460K |
3. SJC - Cập nhật: 20/11/2024 04:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
SJC 1L, 10L, 1KG | 82,000 ▲1,000K | 85,000 ▲1,000K |
SJC 5c | 82,000 ▲1,000K | 85,020 ▲1,000K |
SJC 2c, 1C, 5 phân | 82,000 ▲1,000K | 85,030 ▲1,000K |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 82,000 ▲1,100K | 84,200 ▲1,100K |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ | 82,000 ▲1,100K | 84,300 ▲1,100K |
Nữ Trang 99.99% | 81,900 ▲1,100K | 83,800 ▲1,100K |
Nữ Trang 99% | 79,970 ▲1,089K | 82,970 ▲1,089K |
Nữ Trang 68% | 54,139 ▲748K | 57,139 ▲748K |
Nữ Trang 41.7% | 32,098 ▲459K | 35,098 ▲459K |
Giá vàng thế giới: Đạt đỉnh 10 ngày qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới giao ngay đạt 2.628,09 USD/ounce vào lúc 5h sáng nay (giờ Việt Nam), tăng 24,11 USD/ounce so với phiên trước. Quy đổi theo tỷ giá hiện tại (25.780 VND/USD), giá vàng quốc tế khoảng 82,59 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế và phí).
Giá vàng SJC trong nước hiện đang cao hơn vàng quốc tế khoảng 2,41 triệu đồng/lượng, cho thấy nhu cầu mạnh mẽ từ người dân và nhà đầu tư.
Những yếu tố thúc đẩy giá vàng tăng mạnh
- Sự suy yếu của đồng USD: Đồng đô la Mỹ giảm giá khi các nhà đầu tư chốt lời, giúp vàng trở nên hấp dẫn hơn với người mua quốc tế.
- Dự báo cắt giảm lãi suất từ Fed: Theo Reuters, có 58,8% khả năng Fed sẽ cắt giảm lãi suất vào tháng 12, tạo động lực tích cực cho thị trường vàng.
- Tình hình địa chính trị căng thẳng: Các cuộc không kích của Nga tại Ukraine và sự hỗ trợ quân sự từ Mỹ đã làm gia tăng nhu cầu trú ẩn an toàn của vàng.
Nhận định từ chuyên gia
Ông Ole Hansen, trưởng chiến lược hàng hóa tại Saxo Bank, cho biết:"Việc đồng đô la suy yếu đã kích hoạt đợt phục hồi của giá vàng, thu hút các nhà đầu tư quay trở lại sau giai đoạn điều chỉnh vừa qua."
Trong khi đó, chuyên gia Manoj Kumar Jain từ Prithvifinmart Commodity Research dự báo:
- Mức hỗ trợ: 2.600-2.584 USD/ounce (khu vực phù hợp để mua vào).
- Mức kháng cự: 2.634-2.650 USD/ounce (khu vực có thể bán ra).
Giới chuyên gia khuyến nghị, dù giá vàng có thể tiếp tục biến động trong ngắn hạn, nhưng đây là thời điểm hợp lý để cân nhắc mua vào và tích lũy. Với bối cảnh bất ổn kinh tế và chính trị trên thế giới, vàng vẫn là kênh đầu tư an toàn, giúp bảo toàn giá trị tài sản.