Cụ thể, tại ngân hàng Vietcombank, tỷ giá USD là 24.930 - 25.320 đồng/USD, giảm 130 đồng ở chiều mua vào và bán ra so với ngày hôm qua.
Ngân hàng VietBank đang mua tiền mặt USD với giá thấp nhất là: 1 USD = 23.600 VND
Ngân hàng VietBank đang mua chuyển khoản USD với giá thấp nhất là: 1 USD = 23.620 VND
Ngân hàng LPBank, OceanBank đang mua tiền mặt USD với giá cao nhất là: 1 USD = 25.222 VND
Ngân hàng VietinBank đang mua chuyển khoản USD với giá cao nhất là: 1 USD = 25.549 VND
Ngân hàng TPB đang bán tiền mặt USD với giá thấp nhất là: 1 USD = 24.870 VND
Ngân hàng MSB đang bán chuyển khoản USD với giá thấp nhất là: 1 USD = 25.266 VND
Ngân hàng PVcomBank đang bán tiền mặt USD với giá cao nhất là: 1 USD = 25.550 VND
Ngân hàng VIB đang bán chuyển khoản USD với giá cao nhất là: 1 USD = 25.525 VND
1. Agribank - Cập nhật: 23/01/2025 05:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24,980 | 24,990 | 25,330 |
EUR | EUR | 25,713 | 25,816 | 26,902 |
GBP | GBP | 30,471 | 30,593 | 31,566 |
HKD | HKD | 3,166 | 3,179 | 3,285 |
CHF | CHF | 27,234 | 27,343 | 28,215 |
JPY | JPY | 157.78 | 158.41 | 165.39 |
AUD | AUD | 15,477 | 15,539 | 16,054 |
SGD | SGD | 18,264 | 18,337 | 18,863 |
THB | THB | 724 | 727 | 759 |
CAD | CAD | 17,243 | 17,312 | 17,819 |
NZD | NZD | 14,029 | 14,524 | |
KRW | KRW | 16.78 | 18.54 |
2. Sacombank - Cập nhật: 24/04/2009 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24880 | 24880 | 25280 |
AUD | AUD | 15415 | 15515 | 16080 |
CAD | CAD | 17165 | 17265 | 17816 |
CHF | CHF | 27331 | 27361 | 28243 |
CNY | CNY | 0 | 3413.4 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 990 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3500 | 0 |
EUR | EUR | 25754 | 25854 | 26726 |
GBP | GBP | 30514 | 30564 | 31666 |
HKD | HKD | 0 | 3271 | 0 |
JPY | JPY | 158.1 | 158.6 | 165.11 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.12 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5820 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2229 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14045 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 412 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2280 | 0 |
SGD | SGD | 18174 | 18304 | 19031 |
THB | THB | 0 | 686.6 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 770 | 0 |
XAU | XAU | 8470000 | 8470000 | 8670000 |
XBJ | XBJ | 7900000 | 7900000 | 8670000 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h ngày 23/01/2025 tăng 8 đồng ở cả chiều mua vào và chiều bán ra so với phiên giao dịch ngày hôm qua, giao dịch quanh mốc 25.509 - 25.609 đồng/USD.
Tỷ giá USD ngày 23/1/2025 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 108,26 - tăng 0,29 điểm so với giao dịch ngày 22/01/2025.
Đồng USD gần như không thay đổi sau khi giảm xuống mức thấp nhất trong hai tuần trước đó, vì các nhà đầu tư tiếp tục chờ đợi thông báo cụ thể về kế hoạch áp thuế của Tổng thống Hoa Kỳ Donald Trump.
Sau khi đạt mức cao nhất trong hơn hai năm là 110,17 Yen vào tuần trước chủ yếu là do dự đoán về thuế quan, đồng bạc xanh đã cho thấy dấu hiệu của một giao dịch quá tải đảo ngược do thiếu kế hoạch chắc chắn từ Trump. Đồng bạc xanh đã giảm khoảng 1,2% trong tuần và trong năm trong bảy phiên trước đó.
Chỉ số USD, thước đo đồng bạc xanh so với rổ tiền tệ, tăng 0,01% lên 108,14, sau khi giảm xuống 107,75 vào đầu phiên, mức thấp nhất kể từ ngày 6 tháng 1.
Đồng Euro giảm 0,08% xuống còn 1,0421 USD. Nhiều nhà hoạch định chính sách của Ngân hàng Trung ương Châu Âu đã ủng hộ việc cắt giảm lãi suất thêm trong các bình luận vào thứ Tư, cho thấy khả năng giảm lãi suất vào tuần tới gần như chắc chắn và có khả năng sẽ còn giảm thêm nữa ngay cả khi Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ có cách tiếp cận thận trọng hơn.