Tỷ giá USD trong nước hôm nay 6/3/2025
Tại thời điểm khảo sát lúc 4h ngày 6/3, tỷ giá trung tâm tại Ngân hàng Nhà nước hiện là 24.750 đồng/USD, giảm 5 đồng so với phiên giao dịch ngày hôm qua.
Cụ thể, tại ngân hàng Vietcombank, tỷ giá USD là 25.290 - 25.680 đồng/USD, giảm 70 đồng ở cả hai chiều mua vào và bán ra, so với phiên giao dịch ngày hôm qua.
Ngân hàng LPBank, OceanBank đang mua tiền mặt USD với giá thấp nhất là: 1 USD = 25.222 VND
Ngân hàng LPBank, OceanBank đang mua chuyển khoản USD với giá thấp nhất là: 1 USD = 25.232 VND
Ngân hàng HSBC đang mua tiền mặt USD với giá cao nhất là: 1 USD = 25.447 VND
Ngân hàng VietinBank đang mua chuyển khoản USD với giá cao nhất là: 1 USD = 25.723 VND
Ngân hàng LPBank, OceanBank đang bán tiền mặt USD với giá thấp nhất là: 1 USD = 25.483 VND
Ngân hàng OCB đang bán chuyển khoản USD với giá thấp nhất là: 1 USD = 25.660 VND
Ngân hàng Saigonbank đang bán tiền mặt USD với giá cao nhất là: 1 USD = 25.800 VND
Ngân hàng SCB đang bán chuyển khoản USD với giá cao nhất là: 1 USD = 25.750 VND

Tỷ giá USD tại một số ngân hàng hôm nay. Nguồn Webgia.com
1. Agribank - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,350 | 25,360 | 25,700 |
EUR | EUR | 26,591 | 26,698 | 27,801 |
GBP | GBP | 32,034 | 32,163 | 33,159 |
HKD | HKD | 3,219 | 3,232 | 3,339 |
CHF | CHF | 28,146 | 28,259 | 29,158 |
JPY | JPY | 166.50 | 167.17 | 174.47 |
AUD | AUD | 15,665 | 15,728 | 16,248 |
SGD | SGD | 18,733 | 18,808 | 19,347 |
THB | THB | 737 | 740 | 773 |
CAD | CAD | 17,384 | 17,454 | 17,959 |
NZD | NZD | 14,197 | 14,695 | |
KRW | KRW | 16.80 | 18.54 |
2. Sacombank - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25320 | 25320 | 25680 |
AUD | AUD | 15672 | 15772 | 16339 |
CAD | CAD | 17379 | 17479 | 18035 |
CHF | CHF | 28378 | 28408 | 29294 |
CNY | CNY | 0 | 3478.1 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1005 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3540 | 0 |
EUR | EUR | 26868 | 26968 | 27843 |
GBP | GBP | 32234 | 32284 | 33397 |
HKD | HKD | 0 | 3280 | 0 |
JPY | JPY | 167.65 | 168.15 | 174.66 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.138 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5890 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2265 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14279 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 414 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2340 | 0 |
SGD | SGD | 18704 | 18834 | 19563 |
THB | THB | 0 | 702.6 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 775 | 0 |
XAU | XAU | 9050000 | 9050000 | 9250000 |
XBJ | XBJ | 8000000 | 8000000 | 9300000 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 4h ngày 06/03/2025, tăng 28 đồng ở cả hai chiều so với phiên giao dịch ngày hôm qua, giao dịch quanh mốc 25.789 - 25.854 đồng/USD.

Thị trường chợ đen ngày 06/03/2025. Ảnh: Chogia.vn
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới hôm nay ngày 6/3/2025
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 104,56 - giảm 1,74 điểm so dịch ngày 05/03/2025.

Diễn biến chỉ số DXY trong thời gian qua. Nguồn Investing
Theo Reuters, đồng USD đã chạm mức thấp nhất trong ba tháng khi xung đột thương mại giữa Hoa Kỳ và các đối tác leo thang, trong khi cuộc cải tổ lớn đối với hoạt động vay nợ của chính phủ Đức đã gây ra đợt bán tháo nợ lớn nhất của nước này kể từ cuối những năm 1990.
Ngoài sự kết hợp của thuế quan và sự thay đổi mạnh mẽ trong chính sách tài khóa của Đức, các nhà đầu tư cũng chú ý đến sự khởi đầu của kỳ họp thường niên của quốc hội Trung Quốc, Đại hội đại biểu nhân dân toàn quốc, trong đó Bắc Kinh vẫn giữ mục tiêu tăng trưởng kinh tế khoảng 5% vào năm 2025.