Các đại biểu đoàn TP.HCM bỏ phiếu tín nhiệm chiều 10-6 - Ảnh: Việt Dũng |
Người có số phiếu tín nhiệm cao kế tiếp là bà Trương Thị Mai, chủ nhiệm Ủy ban các vấn đề xã hội Quốc hội với 335 phiếu.
Chủ tịch nước Trương Tấn Sang có số phiếu tín nhiệm cao thứ ba với 330 phiếu.
Dưới đây là số phiếu và tỉ lệ chi tiết:
STT |
Họ tên và chức danh |
Kết quả |
||||
Số phiếu hợp lệ |
Số phiếu không hợp lệ |
Số phiếu tín nhiệm cao |
Số phiếu tín nhiệm |
Số phiếu tín nhiệm thấp |
||
1 |
Ông Trương Tấn Sang - Chủ tịch nước |
491 |
0 |
330 (66,27%) |
133 (26,71%) |
28 (5,62%) |
2 |
Bà Nguyễn Thị Doan - Phó Chủ tịch nước |
491 |
0 |
263 (52,81%) |
215 (43,17%) |
13 (2,61%) |
3 |
Nguyễn Sinh Hùng - Chủ tịch Quốc hội |
492 |
0 |
328 (65,86%) |
139 ( 27,91%) |
25 ( 5,02%) |
4 |
Uông Chu Lưu - Phó Chủ tịch Quốc hội |
491 |
1 |
323 (64,86%) |
155 (31,12%) |
13 ( 2,61%) |
5 |
Nguyễn Thị Kim Ngân - Phó Chủ tịch Quốc hội |
490 |
2 |
372 (74,7%) |
104 (20,88%) |
14 (2,81%) |
6 |
Tòng Thị Phóng - Phó Chủ tịch Quốc hội |
491 |
1 |
322 (64,66%) |
145 (29,12%) |
24 ( 4,82%) |
7 |
Huỳnh Ngọc Sơn - Phó Chủ tịch Quốc hội |
491 |
1 |
252 (50,6%) |
217 (43,57%) |
22 ( 4,42%) |
8 |
Phan Xuân Dũng - Chủ nhiệm UB Khoa học, Công nghệ và Môi trường |
491 |
1 |
234 (46,99%) |
235 (47,19%) |
22 (4,42%) |
9 |
Nguyễn Văn Giàu - Chủ nhiệm UB Kinh tế |
492 |
0 |
273 (54,82%) |
204 (40,96%) |
15 ( 3,01%) |
10 |
Trần Văn Hằng - Chủ nhiệm UB Đối ngoại |
491 |
1 |
253 (50,8%) |
229 (45,98%) |
9 (1,81%) |
11 |
Phùng Quốc Hiển – Chủ nhiệm UB Tài chính Ngân sách |
491 |
1 |
291 (58,43%) |
189 (37,95%) |
11 (2,21%) |
12 |
Nguyễn Văn Hiện – Chủ nhiệm UB Tư pháp |
491 |
1 |
210 (42,17%) |
253 (50,8%) |
28 (5,62%) |
13 |
Nguyễn Kim Khoa – Chủ nhiệm UB Quốc phòng An ninh |
491 |
1 |
267 (53,61%) |
215 (43,17%) |
9 (1,81%) |
14 |
Phan Trung Lý – Chủ nhiệm UB Pháp luật |
492 |
0 |
294 (59,04%) |
180 (36,14%%) |
18 (3,61%) |
15 |
Trương Thị Mai – Chủ nhiệm UB Các vấn đề xã hội |
492 |
0 |
335 (67,27%) |
151 (30,32%%) |
6 (1,2%0 |
16 |
Nguyễn Thị Nương – Trưởng Ban Công tác đại biểu |
492 |
0 |
292 (58,63%) |
183 (36,75%%) |
17 (3,41%) |
17 |
Nguyễn Hạnh Phúc – Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội |
492 |
0 |
286 (57,43%) |
194 (38,96%) |
12 (2,41%) |
18 |
K’sor Phước – Chủ tịch Hội đồng Dân tộc |
492 |
0 |
260 (52,21%) |
204 (40,96%) |
28 ( 5,62%) |
19 |
Đào Trọng Thi – Chủ nhiệm UB Văn hóa, giáo dục, thanh niên, thiếu niên và nhi đồng |
492 |
0 |
241 (48,39%) |
232 (46,59%) |
19 (3,82%) |
20 |
Nguyễn Tấn Dũng – Thủ tướng Chính phủ |
492 |
0 |
210 (42,17%) |
122 (24,5%) |
160 (32,13%) |
21 |
Hoàng Trung Hải – Phó Thủ tướng Chính phủ |
491 |
0 |
186 (37,35%) |
261 (52,41%) |
44 (8,84%) |
22 |
Nguyễn Thiện Nhân – Phó Thủ tướng Chính phủ |
491 |
0 |
196 (39,36%) |
230 (46,18%) |
65 (13,05%) |
23 |
Vũ Văn Ninh – Phó Thủ tướng Chính phủ |
490 |
1 |
167 (33,53%) |
264 (53,01%) |
59 (11,85%) |
24 |
Nguyễn Xuân Phúc – Phó Thủ tướng Chính phủ |
490 |
1 |
248 (49,8%) |
207 (41,57%) |
35 (7,03%) |
25 |
Hoàng Tuấn Anh – Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
492 |
0 |
90 (18,07%) |
288 (57,43%) |
116 ( 23,29%) |
26 |
Nguyễn Thái Bình – Bộ trưởng Bộ Nội vụ |
492 |
0 |
125 (25,3%) |
274 (55,02%) |
92 (18,47%) |
27 |
Nguyễn Văn Bình – Thống đốc Ngân hàng nhà nước |
491 |
1 |
88 (17,67%) |
194- 38,96 |
209 (41,97%) |
28 |
Phạm Thị Hải Chuyền – Bộ trưởng Bộ Lao động, thương binh và xã hội |
492 |
0 |
105 (21,08%) |
276 (55,42%) |
111 (22,29%) |
29 |
Hà Hùng Cường – Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
492 |
0 |
176 (35,34%) |
280 (56,22%) |
36 (7,23%) |
30 |
Trịnh Đình Dũng – Bộ trưởng Bộ Xây dựng |
492 |
0 |
131 (26,31%) |
261 (52,41%) |
100 (20,08%) |
31 |
Vũ Đức Đam – Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ |
489 |
3 |
215 (43,17%) |
245 (49,2%) |
29 (5,82%) |
32 |
Vũ Huy Hoàng – Bộ trưởng Bộ Công thương |
491 |
1 |
112 (22,49%) |
251 (50,4%) |
128 (25,7%) |
33 |
Phạm Vũ Luận – Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo |
492 |
0 |
86 (17,27%) |
229 (45,98%) |
177 (35,54%) |
34 |
Phạm Bình Minh – Bộ trưởng Bộ Ngoại giao |
492 |
0 |
238 (47,79%) |
233 (46,79%) |
21 (4,22%) |
35 |
Cao Đức Phát – Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
491 |
1 |
184 (36,95%) |
249 (50%) |
58 (11,65%) |
36 |
Giàng Seo Phử - Bộ trưởng, Chủ nhiệm UB Dân tộc |
491 |
1 |
158 (31,73%) |
270 (54,22%) |
63 (12,65%) |
37 |
Trần Đại Quang – Bộ trưởng Bộ Công an |
481 |
11 |
273 (54,82%) |
183 (36,75%) |
24 (4,82%) |
38 |
Nguyễn Minh Quang – Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường |
479 |
11 |
83 (20,88%) |
294 (59,03%) |
104 (20,9%) |
39 |
Nguyễn Quân – Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ |
480 |
12 |
133 (24,69%) |
304 (61,04%) |
43 (8,63%) |
40 |
Nguyễn Bắc Son – Bộ trưởng Bộ Thông tin và truyền thông |
479 |
13 |
121 (24,3%) |
281 (56,43%) |
77 (15,46%) |
41 |
PHùng Quang Thanh – Bộ trưởng Bộ Quốc phòng |
480 |
12 |
323 (64,86%) |
144 (28,92%) |
13 (2,61%) |
42 |
Đinh La Thăng – Bộ trưởng Bộ Giao thông – Vận tải |
483 |
9 |
186 (37,35%) |
198 (39,76%) |
99 (19,88%) |
43 |
Nguyễn Thị Kim Tiến – Bộ trưởng Bộ Y tế |
482 |
10 |
108 (21,69%) |
228 (45,78%) |
146 (29,32%) |
44 |
Huỳnh Phong Tranh – Tổng Thanh tra Chính phủ |
492 |
0 |
164 (32,93%) |
241 (48,39%) |
87 (17,47%) |
45 |
Bùi Quang Vinh – Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và đầu tư |
492 |
0 |
231 (46,39%) |
205 (41,16%) |
46 (9,24%) |
46 |
Trương Hòa Bình – Chánh án TAND Tối cao |
489 |
3 |
195 (39,16%) |
260 (52,21%) |
34 (6,83%) |
47 |
Nguyễn Hòa Bình – Viện trưởng VKSND Tối cao |
490 |
2 |
198 (39,76%) |
269 (54,02%) |
23 (4,62%) |