Giá vàng trong nước hôm nay 15/4/2025
Tại thời điểm khảo sát sáng sớm nay 15/4/2025, giá vàng được một số doanh nghiệp niêm yết cụ thể như sau:
Tại Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) và Tập đoàn DOJI giao dịch ở ngưỡng 105-107,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 2 triệu đồng/lượng chiều mua và tăng 1 triệu đồng/lượng chiều bán so với hôm qua.
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu được doanh nghiệp giao dịch ở mức 105-107,5 triệu đồng/lượng, tăng 2 triệu đồng/lượng chiều mua và tăng 1 triệu đồng/lượng chiều bán so với hôm qua.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 105,7-107,5 triệu đồng/lượng chiều mua vào - bán ra. So với hôm qua, giá vàng giảm 100.000 đồng/lượng ở chiều mua và không đổi chiều bán so với hôm qua.
Bảng giá vàng hôm nay 15/4/2025 mới nhất như sau:
Giá vàng hôm nay | Ngày 15/4/2025 (Triệu đồng) | Chênh lệch(nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 105 | 107,5 | +2000 | +1000 |
Tập đoàn DOJI | 105 | 107,5 | +2000 | +1000 |
Mi Hồng | 105,7 | 107,5 | -100 | - |
PNJ | 105 | 107,5 | +2000 | +1000 |
Vietcombank Gold | 107 | +600 | ||
Bảo Tín Minh Châu | 105 | 107,5 | +2000 | +1000 |
Phú Quý | 104 | 107,5 | +1500 |
+1000 |
1. DOJI - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 105,000 | 107,500 |
AVPL/SJC HCM | 105,000 | 107,500 |
AVPL/SJC ĐN | 105,000 | 107,500 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 10,180 | 10,410 |
Nguyên liêu 999 - HN | 10,170 | 10,400 |
2. PNJ - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 102.000 | 105.100 |
TPHCM - SJC | 105.000 | 107.500 |
Hà Nội - PNJ | 102.000 | 105.100 |
Hà Nội - SJC | 105.000 | 107.500 |
Đà Nẵng - PNJ | 102.000 | 105.100 |
Đà Nẵng - SJC | 105.000 | 107.500 |
Miền Tây - PNJ | 102.000 | 105.100 |
Miền Tây - SJC | 105.000 | 107.500 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 102.000 | 105.100 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 105.000 | 107.500 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 102.000 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 105.000 | 107.500 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 102.000 |
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 | 102.000 | 105.100 |
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 102.000 | 105.100 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 102.000 | 104.500 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 101.900 | 104.400 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 | 101.260 | 103.760 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 101.060 | 103.560 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 76.030 | 78.530 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 58.780 | 61.280 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 41.120 | 43.620 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 93.320 | 95.820 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 61.400 | 63.900 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 65.580 | 68.080 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 68.710 | 71.210 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 36.840 | 39.340 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 32.140 | 34.640 |
3. AJC - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 10,060 | 10,550 |
Trang sức 99.9 | 10,050 | 10,540 |
NL 99.99 | 10,060 | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 10,060 | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 10,230 | 10,560 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 10,230 | 10,560 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 10,230 | 10,560 |
Miếng SJC Thái Bình | 10,500 | 10,750 |
Miếng SJC Nghệ An | 10,500 | 10,750 |
Miếng SJC Hà Nội | 10,500 | 10,750 |
Giá vàng thế giới hôm nay 15/4/2025
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 4h hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 3,211.19 USD/ounce. Giá vàng hôm nay giảm 0,76% so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD trên thị trường tự do (26.027 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 100,7 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng SJC đang cao hơn giá vàng quốc tế là 6,8 triệu đồng/lượng.
Diễn biến giá vàng thế giới trong 24h qua.
Giá vàng giao ngay giảm 1,2% xuống còn 3.199,09 USD/ounce vào lúc 9:24 sáng theo giờ ET (13:24 GMT), sau khi đạt mức cao nhất mọi thời đại là 3.245,42 USD. Giá vàng kỳ hạn của Mỹ giảm 0,9% xuống còn 3.215,70 USD.
Ở diễn biến khác, bạc giao ngay giảm 1,1% xuống 31,91 USD/ounce, trong khi bạch kim tăng 0,5% lên 947,05 USD. Palladium tăng 3,4% lên 946,36 USD.