Tỷ giá USD hôm nay 13/10/2024: Tỷ giá trung tâm ở mức 24.175 đồng

(Baohatinh.vn) - Hôm nay 13/10/2024, tỷ giá trung tâm ở mức 24.175 đồng, giữ nguyên so với ngày hôm qua. Đồng USD sẽ chịu áp lực giảm giá trong thời gian tới.

Mở cửa phiên giao dịch hôm nay, Ngân hàng nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giữ nguyên, hiện ở mức 24.175 đồng.

Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD.

Tỷ giá đồng USD cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.

Tỷ giá USD tại Ngân hàng Vietcombank mua vào - bán ra hiện ở mức 24,610 – 25,000 đồng. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.

1. VCB - Cập nhật: 13/10/2024 04:58 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệ Mua Bán
Tên Tiền mặt Chuyển khoản
AUSTRALIAN DOLLAR AUD 16,319.17 16,484.01 17,013.46
CANADIAN DOLLAR CAD 17,589.56 17,767.23 18,337.90
SWISS FRANC CHF 28,238.57 28,523.81 29,439.97
YUAN RENMINBI CNY 3,420.66 3,455.21 3,566.18
DANISH KRONE DKK - 3,572.38 3,709.32
EURO EUR 26,454.57 26,721.79 27,906.13
POUND STERLING GBP 31,567.01 31,885.87 32,910.01
HONGKONG DOLLAR HKD 3,112.87 3,144.31 3,245.30
INDIAN RUPEE INR - 294.73 306.52
YEN JPY 161.08 162.71 170.46
KOREAN WON KRW 15.94 17.71 19.22
KUWAITI DINAR KWD - 80,883.98 84,120.69
MALAYSIAN RINGGIT MYR - 5,730.33 5,855.52
NORWEGIAN KRONER NOK - 2,265.77 2,362.05
RUSSIAN RUBLE RUB - 242.99 269.01
SAUDI RIAL SAR - 6,592.22 6,856.02
SWEDISH KRONA SEK - 2,342.32 2,441.85
SINGAPORE DOLLAR SGD 18,531.50 18,718.68 19,319.91
THAILAND BAHT THB 658.22 731.36 759.39
US DOLLAR USD 24,610.00 24,640.00 25,000.00
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệ Mua Bán
Tên Tiền mặt Chuyển khoản
USD USD 24,660.00 24,670.00 25,010.00
EUR EUR 26,624.00 26,731.00 27,850.00
GBP GBP 31,826.00 31,954.00 32,944.00
HKD HKD 3,132.00 3,145.00 3,250.00
CHF CHF 28,444.00 28,558.00 29,456.00
JPY JPY 163.29 163.95 171.45
AUD AUD 16,432.00 16,498.00 17,008.00
SGD SGD 18,679.00 18,754.00 19,306.00
CAD CAD 17,732.00 17,803.00 18,339.00
THB THB 724.00 727.00 759.00
DKK DKK 3,574.00 3,709.00
NOK NOK 2,266.00 2,362.00
3. Sacombank - Cập nhật: 23/04/2007 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệ Mua Bán
Tên Tiền mặt Chuyển khoản
USD USD 24630 24630 25000
AUD AUD 16370 16470 17033
CAD CAD 17682 17782 18333
CHF CHF 28559 28589 29382
CNY CNY 0 3476.1 0
CZK CZK 0 1028 0
DKK DKK 0 3644 0
EUR EUR 26712 26812 27685
GBP GBP 31943 31993 33096
HKD HKD 0 3180 0
JPY JPY 163.68 164.18 170.69
KHR KHR 0 6.032 0
KRW KRW 0 18.1 0
LAK LAK 0 1.0501 0
MYR MYR 0 6104 0
NOK NOK 0 2300 0
NZD NZD 0 14925 0
PHP PHP 0 420 0
SEK SEK 0 2395 0
SGD SGD 18629 18759 19481
THB THB 0 689.3 0
TWD TWD 0 768 0
XAU XAU 8250000 8250000 8450000
XBJ XBJ 7700000 7700000 8200000

Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h ngày 13/10/2024 như sau:

Thị trường chợ đen ngày 13/10/2024. Ảnh: Chogia.vn

Tỷ giá USD hôm nay ngày 13/10/2024 trên thị trường thế giới

Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 102,91 điểm, tăng 0,02 điểm so với giao dịch ngày 12/10/2024.

Diễn biến chỉ số DXY trong thời gian qua.

Theo công cụ Fedwatch của CME, thị trường đang đặt cược gần 91% khả năng Fed sẽ cắt giảm 25 điểm cơ bản tại cuộc họp tiếp theo và khả năng không cắt giảm là 9%.

Bộ Lao động báo cáo rằng chỉ số giá sản xuất của Hoa Kỳ không thay đổi trong tháng 9, dữ liệu kinh tế mới nhất cho thấy Fed có thể sẽ tiếp tục cắt giảm lãi suất vào tháng tới.

Chuyên gia tài chính David Scutt từ Forex.com nhận định rằng sự tăng trưởng trong lợi suất trái phiếu Mỹ đã góp phần làm tăng sức mạnh của đồng USD trong ngắn hạn. Tuy nhiên, nếu lợi suất trái phiếu Mỹ giảm, có khả năng đồng USD cũng sẽ chịu áp lực giảm giá trong thời gian tới.

Đọc thêm

Tin mới Emagazine Truyền hình Báo nói