Tỷ giá USD trong nước hôm nay 13/4/2025
Tại thời điểm khảo sát lúc 4h ngày 13/4, tỷ giá trung tâm tại Ngân hàng Nhà nước hiện là 24.923 đồng/USD, không đổi so với phiên giao dịch ngày hôm qua.
Cụ thể, tại ngân hàng Vietcombank, tỷ giá USD là 25.530 - 25.920 đồng/USD, đứng yên ở chiều mua và cả chiều bán ra, so với phiên giao dịch ngày hôm qua.
Ngân hàng VIB đang mua tiền mặt USD với giá thấp nhất là: 1 USD = 25.340 VND
Ngân hàng VIB đang mua chuyển khoản USD với giá thấp nhất là: 1 USD = 25.400 VND
Ngân hàng OCB đang mua tiền mặt USD với giá cao nhất là: 1 USD = 25.860 VND
Ngân hàng VietinBank đang mua chuyển khoản USD với giá cao nhất là: 1 USD = 25.990 VND
Ngân hàng VIB đang bán tiền mặt USD với giá thấp nhất là: 1 USD = 25.760 VND
Ngân hàng VIB đang bán chuyển khoản USD với giá thấp nhất là: 1 USD = 25.760 VND
Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt USD với giá cao nhất là: 1 USD = 26.182 VND
Ngân hàng OCB đang bán chuyển khoản USD với giá cao nhất là: 1 USD = 26.182 VND

Tỷ giá USD tại một số ngân hàng hôm nay. Nguồn Webgia.com
1. Agribank | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,480 | 25,500 | 25,840 |
EUR | EUR | 28,405 | 28,519 | 29,649 |
GBP | GBP | 32,758 | 32,890 | 33,856 |
HKD | HKD | 3,243 | 3,256 | 3,363 |
CHF | CHF | 30,708 | 30,831 | 31,741 |
JPY | JPY | 174.46 | 175.16 | 182.48 |
AUD | AUD | 15,651 | 15,714 | 16,234 |
SGD | SGD | 18,983 | 19,059 | 19,606 |
THB | THB | 740 | 743 | 776 |
CAD | CAD | 18,063 | 18,136 | 18,670 |
NZD | NZD | 14,552 | 15,056 | |
KRW | KRW | 16.93 | 18.67 |
2. Sacombank | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25560 | 25560 | 25920 |
AUD | AUD | 15678 | 15778 | 16341 |
CAD | CAD | 18173 | 18273 | 18829 |
CHF | CHF | 30979 | 31009 | 31906 |
CNY | CNY | 0 | 3487.9 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1080 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3810 | 0 |
EUR | EUR | 28785 | 28885 | 29758 |
GBP | GBP | 33178 | 33228 | 34333 |
HKD | HKD | 0 | 3320 | 0 |
JPY | JPY | 177.28 | 177.78 | 184.3 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.2 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.141 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6000 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2490 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14732 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 422 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2633 | 0 |
SGD | SGD | 19113 | 19243 | 19977 |
THB | THB | 0 | 710.6 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 770 | 0 |
XAU | XAU | 10200000 | 10200000 | 10520000 |
XBJ | XBJ | 8800000 | 8800000 | 10520000 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 4h ngày 13/4/2025 tăng 26 đồng chiều mua vào và chiều bán ra, so với phiên giao dịch ngày hôm qua, giao dịch quanh mốc 26.020 - 26.120 đồng/USD.

Thị trường chợ đen ngày 13/04/2025. Ảnh: Chogia.vn
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới hôm nay ngày 13/4/2025
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 99,78 - giảm 0,21 điểm so với ngày 12/4/2025.

Diễn biến chỉ số DXY trong thời gian qua.
Đồng USD tiếp tục trượt giá so với các loại tiền tệ chính vào phiên giao dịch vừa qua, khi cuộc chiến qua lại về thuế nhập khẩu làm lung lay niềm tin của nhà đầu tư vào sự an toàn của đồng bạc xanh.
Đồng USD đã bị ảnh hưởng nặng nề bởi đợt bán tháo toàn cầu lan sang cổ phiếu và thậm chí là trái phiếu kho bạc Mỹ. Lợi suất trái phiếu chuẩn kỳ hạn 10 năm đang trên đà tăng mạnh nhất trong tuần kể từ năm 2001.
Dữ liệu công bố ngày 11/4 cho thấy tâm lý người tiêu dùng Mỹ đã xấu đi vào tháng 4 trong khi kỳ vọng lạm phát trong 12 tháng tăng vọt lên mức cao nhất kể từ năm 1981 trong bối cảnh lo lắng về căng thẳng thương mại.
Đồng USD đã giảm 0,9%, xuống mức 0,81650 so với đồng Franc Thụy Sĩ, kéo dài mức lỗ trong phiên trước đó khi nó lao xuống mức thấp nhất kể từ tháng 1-2015. Nó đang trên đà giảm tuần lớn nhất kể từ tháng 11/2022.
Đồng bạc xanh cũng giảm 0,51% xuống mức 144,05 Yen sau khi chạm mức thấp nhất kể từ tháng 9/2024. Đồng tiền này đang xác lập đà giảm tuần lớn nhất kể từ đầu tháng 2.