Tỷ giá USD trong nước hôm nay 16/3/2025
Tại thời điểm khảo sát sáng sớm ngày 16/3, tỷ giá trung tâm tại Ngân hàng Nhà nước hiện là 24.779 đồng/USD, đứng yên so với phiên giao dịch ngày hôm qua.
Cụ thể, tại ngân hàng Vietcombank, tỷ giá USD là 25.320 - 25.710 đồng/USD, không đổi ở cả hai chiều mua vào và bán ra, so với phiên giao dịch ngày hôm qua.
Ngân hàng VietinBank đang mua tiền mặt USD với giá thấp nhất là: 1 USD = 25.180 VND
Ngân hàng LPBank, OceanBank đang mua chuyển khoản USD với giá thấp nhất là: 1 USD = 25.232 VND
Ngân hàng HSBC đang mua tiền mặt USD với giá cao nhất là: 1 USD = 25.399 VND
Ngân hàng VietinBank đang mua chuyển khoản USD với giá cao nhất là: 1 USD = 25.760 VND
Ngân hàng LPBank, OceanBank đang bán tiền mặt USD với giá thấp nhất là: 1 USD = 25.483 VND
Ngân hàng HSBC đang bán chuyển khoản USD với giá thấp nhất là: 1 USD = 25.629 VND
Ngân hàng Saigonbank đang bán tiền mặt USD với giá cao nhất là: 1 USD = 25.800 VND
Ngân hàng ABBank đang bán chuyển khoản USD với giá cao nhất là: 1 USD = 25.790 VND

Tỷ giá USD tại một số ngân hàng hôm nay. Nguồn Webgia.com
1. Agribank | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,300 | 25,350 | 25,690 |
EUR | EUR | 27,113 | 27,222 | 28,332 |
GBP | GBP | 32,375 | 32,505 | 33,465 |
HKD | HKD | 3,217 | 3,230 | 3,337 |
CHF | CHF | 28,307 | 28,421 | 29,315 |
JPY | JPY | 167.41 | 168.08 | 175.30 |
AUD | AUD | 15,771 | 15,834 | 16,354 |
SGD | SGD | 18,764 | 18,839 | 19,380 |
THB | THB | 739 | 742 | 774 |
CAD | CAD | 17,376 | 17,446 | 17,952 |
NZD | NZD | 14,357 | 14,858 | |
KRW | KRW | 16.78 | 18.51 |
2. Sacombank | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25340 | 25340 | 25700 |
AUD | AUD | 15730 | 15830 | 16393 |
CAD | CAD | 17339 | 17439 | 17990 |
CHF | CHF | 28436 | 28466 | 29349 |
CNY | CNY | 0 | 3493.3 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1059 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3700 | 0 |
EUR | EUR | 27288 | 27388 | 28260 |
GBP | GBP | 32490 | 32540 | 33660 |
HKD | HKD | 0 | 3280 | 0 |
JPY | JPY | 168.55 | 169.05 | 175.56 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.138 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5935 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2370 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14395 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 420 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2470 | 0 |
SGD | SGD | 18726 | 18856 | 19585 |
THB | THB | 0 | 703.2 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 775 | 0 |
XAU | XAU | 9430000 | 9430000 | 9580000 |
XBJ | XBJ | 8500000 | 8500000 | 9560000 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 4h ngày 16/03/2025, tăng 14 đồng ở chiều mua vào và giảm 1 đồng chiều bán ra, so với phiên giao dịch ngày hôm qua, giao dịch quanh mốc 25.740 - 25.800 đồng/USD.

Thị trường chợ đen ngày 16/03/2025. Ảnh: Chogia.vn
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới hôm nay ngày 16/3/2025
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 103,72 - giảm 0,07 điểm so dịch ngày 15/3/2025.

Diễn biến chỉ số DXY trong thời gian qua. Nguồn Investing
Tỷ giá kết thúc giao dịch ngày thứ Sáu (14/3) ghi nhận sự ổn định của tỷ giá trung tâm tại Ngân hàng Nhà nước (NHNN), trong khi giá bán USD ở một số ngân hàng thương mại lớn chủ yếu tăng lên cao hơn phiên trước. Tỷ giá trung tâm tạm dừng tại mốc 24.779 đồng/USD. Giá bán USD ở nơi cao nhất đạt mức 25.780 đồng/USD. Chỉ số USD Index (DXY) bất ngờ quay đầu đi xuống sau 1 ngày tăng, hiện là 103,72 điểm.
Đồng USD suy yếu khi dữ liệu cho thấy kỳ vọng lạm phát tăng lên, tạo điều kiện cho Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) có thể sẽ kiên nhẫn hơn trong lộ trình cắt giảm lãi suất.
Gần nhất, cuộc khảo sát của Đại học Michigan vào ngày 14/3 cho thấy tâm lý người tiêu dùng Mỹ đã giảm mạnh vào tháng 3, trong bối cảnh lo lắng lạm phát tăng vọt do những tác động của thuế quan dưới thời Tổng thống Mỹ Donald Trump. Kỳ vọng lạm phát 12 tháng của người tiêu dùng đã tăng từ mức 4,3% vào tháng 2 lên mức 4,9%.