Tỷ giá USD trong nước hôm nay 19/3/2025
Tại thời điểm khảo sát lúc 4h ngày 19/3, tỷ giá trung tâm tại Ngân hàng Nhà nước hiện là 24.793 đồng/USD, giảm 1 đồng so với phiên giao dịch ngày hôm qua.
Cụ thể, tại ngân hàng Vietcombank, tỷ giá USD là 25.320 - 25.710 đồng/USD, giảm 10 đồng ở cả hai chiều mua vào và bán ra, so với phiên giao dịch ngày hôm qua.
Ngân hàng VietinBank đang mua tiền mặt USD với giá thấp nhất là: 1 USD = 25.200 VND
Ngân hàng LPBank, OceanBank đang mua chuyển khoản USD với giá thấp nhất là: 1 USD = 25.232 VND
Ngân hàng HSBC đang mua tiền mặt USD với giá cao nhất là: 1 USD = 25.418 VND
Ngân hàng VietinBank đang mua chuyển khoản USD với giá cao nhất là: 1 USD = 25.780 VND
Ngân hàng LPBank, OceanBank đang bán tiền mặt USD với giá thấp nhất là: 1 USD = 25.483 VND
Ngân hàng HSBC đang bán chuyển khoản USD với giá thấp nhất là: 1 USD = 25.648 VND
Ngân hàng Saigonbank đang bán tiền mặt USD với giá cao nhất là: 1 USD = 25.800 VND
Ngân hàng MB đang bán chuyển khoản USD với giá cao nhất là: 1 USD = 25.785 VND

Tỷ giá USD tại một số ngân hàng hôm nay. Nguồn Webgia.com
1. Agribank | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,330 | 25,350 | 25,690 |
EUR | EUR | 27,307 | 27,417 | 28,530 |
GBP | GBP | 32,524 | 32,655 | 33,617 |
HKD | HKD | 3,218 | 3,231 | 3,339 |
CHF | CHF | 28,393 | 28,507 | 29,405 |
JPY | JPY | 166.77 | 167.44 | 174.64 |
AUD | AUD | 15,958 | 16,022 | 16,546 |
SGD | SGD | 18,838 | 18,914 | 19,458 |
THB | THB | 740 | 743 | 775 |
CAD | CAD | 17,527 | 17,597 | 18,109 |
NZD | NZD | 14,610 | 15,115 | |
KRW | KRW | 16.90 | 18.66 |
2. Sacombank | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25347 | 25347 | 25707 |
AUD | AUD | 15940 | 16040 | 16610 |
CAD | CAD | 17526 | 17626 | 18178 |
CHF | CHF | 28602 | 28632 | 29516 |
CNY | CNY | 0 | 3498.5 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1059 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3710 | 0 |
EUR | EUR | 27492 | 27592 | 28475 |
GBP | GBP | 32683 | 32733 | 33843 |
HKD | HKD | 0 | 3285 | 0 |
JPY | JPY | 167.39 | 167.89 | 174.44 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.138 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5915 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2385 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14671 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 416 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2515 | 0 |
SGD | SGD | 18797 | 18927 | 19656 |
THB | THB | 0 | 704.9 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 765 | 0 |
XAU | XAU | 9670000 | 9670000 | 9820000 |
XBJ | XBJ | 8500000 | 8500000 | 9820000 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 4h ngày 19/03/2025, tăng 42 đồng chiều mua vào và tăng 52 đồng chiều bán ra, so với phiên giao dịch ngày hôm qua, giao dịch quanh mốc 25.810 - 25.880 đồng/USD.

Thị trường chợ đen ngày 19/03/2025. Ảnh: Chogia.vn
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới hôm nay ngày 19/3/2025
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 103,49 - tăng 0,17 đồng so dịch ngày 18/03/2025.

Diễn biến chỉ số DXY trong thời gian qua. Nguồn Investing
Đồng USD nhích lên so với đồng Euro khi quốc hội Đức phê duyệt kế hoạch tăng chi tiêu mạnh mẽ và khi Cục Dự trữ Liên bang (Fed) bắt đầu cuộc họp chính sách tháng Ba, có thể hé lộ về lộ trình lãi suất của Mỹ.
Đồng Euro giảm 0,2% xuống 1,0915 USD, sau khi đạt mức cao nhất trong phiên là 1,0954 USD, mức cao nhất kể từ ngày 10 tháng 10.
Đồng bạc xanh đạt mức cao nhất trong hai tuần so với đồng yên khi các nhà đầu tư chờ đợi kết quả cuộc họp chính sách vào thứ Tư của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BOJ). Đồng USD tăng 0,3% lên 149,65 yên.
Các nhà hoạch định chính sách của BOJ dự kiến sẽ thảo luận về mức độ rủi ro mà cuộc chiến thương mại leo thang giữa Mỹ gây ra cho nền kinh tế Nhật Bản.
Ở diễn biến khác, đồng đô la Úc giảm 0,5% xuống 0,6352 USD sau khi đạt mức cao nhất trong khoảng một tháng vào thứ Hai.
Bitcoin, tiền điện tử lớn nhất thế giới theo vốn hóa thị trường, giảm 2,5% xuống 81.878 USD.