Tỷ giá USD trong nước hôm nay 20/2/2025
Tại ngân hàng Vietcombank, tỷ giá USD là 25.310 - 25.700 đồng/USD, không đổi ở cả hai chiều mua vào và bán ra so với phiên giao dịch ngày hôm qua.
Ngân hàng TPB đang mua tiền mặt USD với giá thấp nhất là: 1 USD = 24.390 VND
Ngân hàng TPB đang mua chuyển khoản USD với giá thấp nhất là: 1 USD = 24.430 VND
Ngân hàng HSBC đang mua tiền mặt USD với giá cao nhất là: 1 USD = 25.413 VND
Ngân hàng VietinBank đang mua chuyển khoản USD với giá cao nhất là: 1 USD = 25.549 VND
Ngân hàng TPB đang bán tiền mặt USD với giá thấp nhất là: 1 USD = 24.870 VND
Ngân hàng VIB đang bán chuyển khoản USD với giá thấp nhất là: 1 USD = 25.525 VND
Ngân hàng PGBank đang bán tiền mặt USD với giá cao nhất là: 1 USD = 25.800 VND
Ngân hàng NCB đang bán chuyển khoản USD với giá cao nhất là: 1 USD = 25.777 VND

Tỷ giá USD tại một số ngân hàng hôm nay. Nguồn Webgia.com
1. Agribank | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,320 | 25,340 | 25,680 |
EUR | EUR | 26,114 | 26,219 | 27,316 |
GBP | GBP | 31,562 | 31,689 | 32,679 |
HKD | HKD | 3,215 | 3,228 | 3,335 |
CHF | CHF | 27,671 | 27,782 | 28,664 |
JPY | JPY | 163.85 | 164.51 | 171.69 |
AUD | AUD | 15,871 | 15,935 | 16,457 |
SGD | SGD | 18,659 | 18,734 | 19,271 |
THB | THB | 738 | 741 | 773 |
CAD | CAD | 17,642 | 17,713 | 18,231 |
NZD | NZD | 14,249 | 14,748 | |
KRW | KRW | 16.93 | 18.69 |
2. Sacombank | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25335 | 25335 | 25695 |
AUD | AUD | 15865 | 15965 | 16532 |
CAD | CAD | 17616 | 17716 | 18271 |
CHF | CHF | 27787 | 27817 | 28706 |
CNY | CNY | 0 | 3466.6 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1005 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3540 | 0 |
EUR | EUR | 26149 | 26249 | 27124 |
GBP | GBP | 31641 | 31691 | 32801 |
HKD | HKD | 0 | 3280 | 0 |
JPY | JPY | 165.15 | 165.65 | 172.16 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.2 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.142 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5890 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2265 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14395 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 414 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2340 | 0 |
SGD | SGD | 18617 | 18747 | 19473 |
THB | THB | 0 | 701.9 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 775 | 0 |
XAU | XAU | 8800000 | 8800000 | 9100000 |
XBJ | XBJ | 8000000 | 8000000 | 9100000 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h ngày 20/02/2025, không đổi so với phiên giao dịch ngày hôm qua, giao dịch quanh mốc 25.610 - 25.696 đồng/USD.

Thị trường chợ đen ngày 20/02/2025. Ảnh: Chogia.vn
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới hôm nay ngày 20/2/2025
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 107,17 - tăng 0,16 điểm so dịch ngày 19/02/2025.

Diễn biến chỉ số DXY trong thời gian qua. Nguồn Investing
Các loại tiền tệ an toàn dẫn đầu là đồng đô la Mỹ và đồng yên tăng giá vào thứ Tư, khi sự lo lắng của thị trường leo thang trong bối cảnh Tổng thống Hoa Kỳ Donald Trump đưa ra các mối đe dọa áp thuế mới nhất và các cuộc đàm phán căng thẳng nhằm chấm dứt chiến tranh Nga-Ukraine.
Đồng tiền của Hoa Kỳ tiếp tục trượt giá so với đồng yên sau biên bản cuộc họp chính sách mới nhất của Cục Dự trữ Liên bang cho thấy các đề xuất chính sách ban đầu của Trump đã làm dấy lên lo ngại về lạm phát cao hơn. Nó cũng khẳng định việc tiếp tục tạm dừng cắt giảm lãi suất.
Đồng bạc xanh nhìn chung tăng giá so với các loại tiền tệ mà các nhà đầu tư mua vào khi khẩu vị rủi ro cao như đồng euro, bảng Anh, đô la Úc và Canada, cũng như các loại tiền tệ ở các thị trường mới nổi như peso Mexico.
Ngược lại, đồng yên tăng giá so với hầu hết các loại tiền tệ chính như đô la, euro, franc Thụy Sĩ và bảng Anh.
Sự gia tăng này được thúc đẩy bởi bình luận của Trump vào cuối ngày thứ Ba rằng ông có ý định áp thuế ô tô "ở mức khoảng 25%" và các loại thuế tương tự đối với chất bán dẫn và nhập khẩu dược phẩm.
Ở nơi khác, Ngân hàng Dự trữ New Zealand đã giảm lãi suất chuẩn 50 điểm cơ bản xuống còn 3,75% như dự kiến rộng rãi và báo hiệu các động thái trong tương lai có thể sẽ nhỏ hơn. Động thái sau đủ để thúc đẩy đồng đô la New Zealand, tăng 0,3% lên 0,5721 USD.