Tỷ giá USD trong nước hôm nay 15/4/2025
Tại thời điểm khảo sát lúc 4h30 ngày 15/4, tỷ giá trung tâm tại Ngân hàng Nhà nước hiện là 24.886 đồng/USD, giảm 37 đồng so với phiên giao dịch ngày hôm qua.
Cụ thể, tại ngân hàng Vietcombank, tỷ giá USD là 25.610 - 26.000 đồng/USD, tăng 80 đồng ở chiều mua và cả chiều bán ra, so với phiên giao dịch ngày hôm qua.
Ngân hàng VIB đang mua tiền mặt USD với giá thấp nhất là: 1 USD = 25.340 VND
Ngân hàng VIB đang mua chuyển khoản USD với giá thấp nhất là: 1 USD = 25.400 VND
Ngân hàng BIDV, Sacombank đang mua tiền mặt USD với giá cao nhất là: 1 USD = 25.645 VND
Ngân hàng VietinBank đang mua chuyển khoản USD với giá cao nhất là: 1 USD = 26.070 VND
Ngân hàng VIB đang bán tiền mặt USD với giá thấp nhất là: 1 USD = 25.760 VND
Ngân hàng VIB đang bán chuyển khoản USD với giá thấp nhất là: 1 USD = 25.760 VND
Ngân hàng Eximbank, SCB đang bán tiền mặt USD với giá cao nhất là: 1 USD = 26.030 VND
Ngân hàng ABBank, SCB đang bán chuyển khoản USD với giá cao nhất là: 1 USD = 26.030 VND

Tỷ giá USD tại một số ngân hàng hôm nay. Nguồn Webgia.com
1. Agribank | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,630 | 25,650 | 25,990 |
EUR | EUR | 28,806 | 28,922 | 30,007 |
GBP | GBP | 33,240 | 33,373 | 34,335 |
HKD | HKD | 3,263 | 3,276 | 3,382 |
CHF | CHF | 31,032 | 31,157 | 32,069 |
JPY | JPY | 176.14 | 176.85 | 184.23 |
AUD | AUD | 15,930 | 15,994 | 16,518 |
SGD | SGD | 19,280 | 19,357 | 19,884 |
THB | THB | 752 | 755 | 788 |
CAD | CAD | 18,297 | 18,370 | 18,884 |
NZD | NZD | 14,856 | 15,360 | |
KRW | KRW | 17.29 | 19.08 |
2. Sacombank | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25645 | 25645 | 26005 |
AUD | AUD | 15987 | 16087 | 16655 |
CAD | CAD | 18306 | 18406 | 18961 |
CHF | CHF | 31144 | 31174 | 32059 |
CNY | CNY | 0 | 3497.8 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1080 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3810 | 0 |
EUR | EUR | 28944 | 29044 | 29917 |
GBP | GBP | 33519 | 33569 | 34680 |
HKD | HKD | 0 | 3320 | 0 |
JPY | JPY | 177.48 | 177.98 | 184.49 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.4 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.141 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6000 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2490 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14967 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 422 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2633 | 0 |
SGD | SGD | 19238 | 19368 | 20098 |
THB | THB | 0 | 715.2 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 770 | 0 |
XAU | XAU | 10500000 | 10500000 | 10700000 |
XBJ | XBJ | 8800000 | 8800000 | 10700000 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 4h ngày 15/4/2025 tăng 7 đồng chiều mua và tăng 7 đồng chiều bán, so với phiên giao dịch ngày hôm qua, giao dịch quanh mốc 26.027 - 26.127 đồng/USD.

Thị trường chợ đen ngày 15/04/2025. Ảnh: Chogia.vn
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới hôm nay ngày 15/4/2025
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 99,61 - giảm 0,17 điểm so với ngày 14/4/2025.

Diễn biến chỉ số DXY trong thời gian qua. Nguồn Investing
Bilal Hafeez, CEO tại Macro Hive, cho biết, đồng USD đã trải qua một đợt giảm bốn độ lệch chuẩn trong tuần qua.
Đồng Euro giảm 0,26% xuống còn 1,1331 USD. Hôm thứ Sáu tuần trước, nó đã đạt mức 1,1473 USD, cao nhất kể từ tháng 2 năm 2022. So với đồng Yen Nhật, USD mạnh lên 0,08% lên 143,61 Yen. Hôm thứ Sáu, nó đã giảm xuống 142,05 Yen, mức thấp nhất kể từ tháng 9.
So với đồng Franc Thụy Sĩ, USD mạnh lên 1,07% lên 0,824 Franc.
Đồng bảng Anh tăng 0,61% lên 1,3159 USD. Đồng đô la Úc tăng 0,16% lên 0,6295 USD, kéo dài đà tăng hơn 4% từ tuần trước.
Đồng nhân dân tệ giao dịch ở nước ngoài giảm 0,42% xuống 7,312 nhân dân tệ đổi một USD. Tuần trước, nó đã chạm mức thấp kỷ lục.
Trong lĩnh vực tiền điện tử, bitcoin tăng 1,17% lên 84.461 USD.