ĐH Quốc gia Hà Nội phân tích kết quả điểm thi như sau: Bài thi Ngoại ngữ, tổng số thí sinh đạt từ 40 điểm trở lên là 75,3% (trên tổng điểm 80); Điểm trung bình là 48,8 điểm trong đó điểm phổ biến mà thí sinh đạt được là 51 điểm; 01 thí sinh đạt điểm tuyệt đối 80/80 điểm; 01 thí sinh đạt 79/80 điểm.
Phổ điểm kết quả thi Ngoại ngữ đợt 1:
Phổ điểm kết quả thi Ngoại ngữ đợt 1
Đối với Bài thi Đánh giá năng lực: Thống kê dữ liệu điểm thi cho thấy, điểm trung bình của toàn bộ thí sinh là 75,2 (trên tổng 140); điểm trung vị (điểm chia dải điểm của thí sinh thành 2 phần bằng nhau) là 75; tổng số thí sinh đạt từ 70 điểm trở lên là 64,82%, trong đó điểm phổ biến mà thí sinh đạt được là từ 64 - 87 điểm. Thí sinh đạt điểm cao nhất là 124/140 điểm.
Phổ điểm thi ĐGNL:
Phổ điểm bài thi Đánh giá năng lực đợt 1
Kết quả phân tích điểm cho thấy phổ điểm bài thi Đánh giá năng lực đợt 1 năm 2015 và đợt 1 năm 2016 hầu như không có sự khác biệt, phổ điểm của cả hai năm đều có phân bố chuẩn, cân đối cả hai phía.
Phổ điểm thi ĐGNL đợt 1 năm 2015 và đợt 1 năm 2016 :
Đợt 1 năm 2015 | So sánh kết quả thi ĐGNL đợt 1 năm 2015 và đợt 1 năm 2016 |
Theo lãnh đạo ĐH QGHN, năm 2015: điểm trung bình là 77,66 với độ lệch chuẩn là 14,659. Năm 2016: điểm trung bình là 75,21 với độ lệch chuẩn là 13, 936. Như vậy, độ biến thiên của điểm thi đợt 1 năm 2016 gần như là không thay đổi (18,88% năm 2015 và 18,53% năm 2016).
Năm 2016, số câu hỏi được bổ sung vào ngân hàng đề thi của ĐHQGHN đã tăng gấp đôi so với năm 2015, nâng số lượng câu hỏi trong ngân hàng lên đến 8000 câu. Phổ điểm bài thi ĐGNL không có sự khác biệt đáng kể nào giữa năm 2015 và 2016 cho thấy bài thi có mức độ phân hóa tốt, khẳng định sự chuẩn hóa, chính xác của bộ đề thi.
Về thống kê điểm theo từng đầu điểm, với bài thi Ngoại ngữ, thống kê dữ liệu điểm cho thấy: Dưới 40 điểm có 24,55% thí sinh. Từ 40 điểm đến dưới 50 điểm có 4068 thí sinh, đạt 26,3%; từ 50 đến dưới 60 điểm có 4176 thí sinh, đạt 27%; từ 60 điểm đến dưới 70 điểm có 2818 thí sinh, đạt 18,2%; từ 70 điểm trở lên có 567 thí sinh, đạt 3,61%..
TT | Mức điểm | Số lượng | Tỷ lệ |
1. | < 40 điểm | 3814 | 24.55 |
1. | 40 - | 4068 | 26.3 |
1. | 50 - | 4176 | 27.0 |
1. | 60 - | 2818 | 18.2 |
1. | Từ 70 điểm trở lên | 567 | 3.61 |
Bài thi Đánh giá năng lực, thống kê dữ liệu điểm cho thấy: Dưới 70 điểm có 34,91% thí sinh. Từ 70 điểm đến dưới 80 điểm có 13837 thí sinh, đạt 26,9%; từ 80 đến dưới 90 điểm có 11282 thí sinh, đạt 21,93%; từ 90 điểm đến dưới 100 điểm có 5924 thí sinh, đạt 11,49%; từ 100 điểm đến dưới 110 điểm có 1925 thí sinh, đạt 3,7%; có 300 thí sinh đạt từ 110 điểm trở lên.
TT | Mức điểm | Số lượng | Tỷ lệ |
1. | 18048 | 34.91 | |
1. | 70 - | 13837 | 26.91 |
1. | 80 - | 11282 | 21.93 |
1. | 90 - | 5924 | 11.49 |
1. | 100 - | 1925 | 3.69 |
1. | Từ 110 điểm trở lên | 300 | 0.52 |