Tỷ giá USD trong nước hôm nay 10/12/2024
Tỷ giá trung tâm tại Ngân hàng Nhà nước là 24.248 đồng/USD, đi ngang so với phiên trước đó. Giá bán USD ở các ngân hàng thương mại hầu hết giữ nguyên tại 25.460 đồng/USD. Chỉ số USD Index (DXY) là 105,86 điểm.
Tại ngân hàng Vietcombank, tỷ giá USD ổn định ở mức 25.127 - 25.460 đồng/USD, mua vào và bán ra, không đổi so với phiên trước đó.
Tại ngân hàng BIDV, tỷ giá đổi USD sang VND niêm yết giao dịch là 25.156 - 25.460 đồng/USD mua vào và bán ra, thấp hơn phiên trước 9 đồng chiều mua và không đổi giá bán so với phiên trước.
Techcombank hiện là 25.114 - 25.460 đồng/USD, giảm 9 đồng giá mua và giữ nguyên giá bán so với phiên trước.
Tại Eximbank, tỷ giá USD công bố là 23.721 - 25.460 đồng/USD, không đổi so với phiên trước. Còn ACB giao dịch ở mức 24.150 đồng/USD - 25.460 đồng/USD (mua vào - bán ra), lùi 10 đồng giá mua và giữ nguyên giá bán so với phiên trước.
Tỷ giá USD/VND trên thị trường tự do giao dịch quanh mốc 25.536 - 25.646 đồng/USD, giảm 54 đồng ở cả hai chiều so với phiên trước đó.
1. Agribank - Cập nhật: 10/12/2024 05:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,190 | 25,200 | 25,460 |
EUR | EUR | 26,222 | 26,327 | 27,427 |
GBP | GBP | 31,672 | 31,799 | 32,764 |
HKD | HKD | 3,193 | 3,206 | 3,309 |
CHF | CHF | 28,282 | 28,396 | 29,265 |
JPY | JPY | 165.07 | 165.73 | 173.07 |
AUD | AUD | 15,894 | 15,958 | 16,449 |
SGD | SGD | 18,550 | 18,624 | 19,144 |
THB | THB | 725 | 728 | 759 |
CAD | CAD | 17,582 | 17,653 | 18,158 |
NZD | NZD | 14,530 | 15,021 | |
KRW | KRW | 17 | 18.64 |
2. Sacombank - Cập nhật: 04/11/2008 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25280 | 25280 | 25460 |
AUD | AUD | 15984 | 16084 | 16652 |
CAD | CAD | 17588 | 17688 | 18241 |
CHF | CHF | 28444 | 28474 | 29267 |
CNY | CNY | 0 | 3454.6 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 997 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3559 | 0 |
EUR | EUR | 26361 | 26461 | 27334 |
GBP | GBP | 31895 | 31945 | 33058 |
HKD | HKD | 0 | 3266 | 0 |
JPY | JPY | 165.65 | 166.15 | 172.69 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.3 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.129 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5865 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2284 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14666 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 407 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2300 | 0 |
SGD | SGD | 18558 | 18688 | 19420 |
THB | THB | 0 | 695.3 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 777 | 0 |
XAU | XAU | 8390000 | 8390000 | 8520000 |
XBJ | XBJ | 7900000 | 7900000 | 8520000 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h ngày 10/12/2024 như sau:
Tỷ giá USD hôm nay ngày 10/12/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 106.19, tăng 0.13 điểm so với giao dịch ngày 09/12/2024.
Đồng USD hôm nay tăng nhẹ trong phiên giao dịch đầy biến động khi các nhà đầu tư chờ đợi dữ liệu lạm phát của Hoa Kỳ vào cuối tuần này, trong khi đồng đô la Úc và New Zealand tăng giá sau khi Trung Quốc cam kết chính sách tiền tệ "nới lỏng phù hợp" vào năm tới.
Trong khi thị trường đã định giá việc Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ cắt giảm lãi suất 0,25 điểm phần trăm vào tuần tới là điều gần như chắc chắn, các nhà đầu tư đang chờ đợi dữ liệu giá tiêu dùng của Hoa Kỳ vào thứ Tư.
Dữ liệu công bố hôm thứ sáu cho thấy mức tăng trưởng việc làm tại Hoa Kỳ tăng vọt vào tháng 11, nhưng tỷ lệ thất nghiệp tăng lên 4,2% cho thấy thị trường lao động đang nới lỏng, điều này sẽ cho phép Fed cắt giảm lãi suất thêm một lần nữa trong tháng này.
Chỉ số USD tăng 0,179% ở mức 106,14. Đồng euro giảm so với đồng đô la ở mức 1,0554 USD, trước đó đã giảm tới 0,3%, trong khi đồng bạc xanh tăng 0,77% so với đồng Yen lên 151,235.
Đồng đô la Úc tăng 0,82% so với đồng bạc xanh, và đồng kiwi tăng 0,58% sau khi Trung Quốc công bố thay đổi chính sách tiền tệ để thúc đẩy tăng trưởng. Hai loại tiền tệ này thường được dùng làm đồng tiền đại diện cho đồng Nhân dân tệ của Trung Quốc, tăng giá trên thị trường nước ngoài khiến đồng USD giảm 0,26% xuống còn 7,2670.