Tại thời điểm khảo sát vào sáng sớm nay (24/3), giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng miếng SJC được Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC), Tập đoàn Vàng bạc đá quý DOJI và Công ty Cổ phần Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận (PNJ) cùng niêm yết ở mức mua vào 94,4 triệu đồng/lượng và bán ra ở mức 97,4 triệu đồng/lượng. Tăng 100 nghìn đồng/lượng ở chiều mua và 1,6 triệu đồng/lượng ở chiều bán chỉ sau một tuần. Chênh lệch hai chiều là 3 triệu đồng/lượng.
Vàng nhẫn 9999 được Công ty SJC niêm yết với giá mua vào là 94,3 triệu đồng/lượng, bán ra là 97 triệu đồng/lượng.
Trong khi đó, giá nhẫn tròn 9999 được DOJI niêm yết ở mức 95,6 triệu đồng/lượng mua vào và 98,2 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá mua và bán vàng nhẫn trơn 9999 thương hiệu PNJ niêm yết ở mức 95,7 triệu đồng/lượng và 98,3 triệu đồng/lượng.
Trước đó, trong ngày 20/3, giá vàng trong nước lập kỷ lục trên 100 triệu đồng/lượng bán ra.

Dự báo biến động giá vàng sau tuần “bùng nổ”
Theo kết quả khảo sát vàng hàng tuần của Kitco News, có 7 trên tổng số 18 chuyên gia, chiếm tỷ lệ 39%, dự đoán giá vàng sẽ tiếp tục tăng trong tuần này. Trong khi 5 nhà phân tích, chiếm 28%, dự đoán giá vàng sẽ giảm. 6 chuyên gia còn lại, chiếm 33% tổng số, nhận định giá vàng sẽ tiếp tục ổn định.
Trong khi đó, 372 phiếu đã được bầu trong cuộc khảo sát trực tuyến của Kitco, một con số tham gia cao kỷ lục trong năm 2025. Tâm lý lạc quan cũng giảm so với tuần trước. 220 nhà đầu tư bán lẻ, chiếm 59%, dự đoán giá vàng sẽ tăng trong tuần này, trong khi 82 người khác, chiếm 22%, cho rằng kim loại vàng sẽ giảm giá. 70 nhà đầu tư còn lại, chiếm 19%, dự đoán giá vàng sẽ đi ngang.
Hiện tại, hầu hết ý kiến từ các chuyên gia cho rằng tiềm năng tăng giá của vàng vẫn còn. Chiến lược gia về vàng George Milling-Stanley của công ty quản lý đầu tư State Street Global Advisors dự báo giá vàng sẽ giao dịch quanh mức 3.000 USD/ounce trong vài tháng tới. Theo các phân tích, giá vàng có thể tiếp tục xu hướng tăng nếu đồng USD và lợi suất trái phiếu Mỹ tiếp tục suy giảm. Tuy nhiên, áp lực chốt lời có thể khiến giá vàng đối mặt với một số nhịp điều chỉnh trong ngắn hạn..
BẢNG GIÁ VÀNG SJC LÚC 4h30 NGÀY 24/3/2025
# | Loại (nghìn đồng/ lượng) | Mua | Bán |
---|---|---|---|
1 | Hồ Chí Minh | 94,400+0 | 97,400+0 |
2 | Miền Bắc | 94,400+0 | 97,400+0 |
3 | Hạ Long | 94,400+0 | 97,400+0 |
4 | Hải Phòng | 94,400+0 | 97,400+0 |
5 | Miền Trung | 94,400+0 | 97,400+0 |
6 | Huế | 94,400+0 | 97,400+0 |
7 | Quảng Ngãi | 94,400+0 | 97,400+0 |
8 | Nha Trang | 94,400+0 | 97,400+0 |
9 | Biên Hòa | 94,400+0 | 97,400+0 |
10 | Miền Tây | 94,400+0 | 97,400+0 |
11 | Bạc Liêu | 94,400+0 | 97,400+0 |
12 | Cà Mau | 94,400+0 | 97,400+0 |
BẢNG GIÁ VÀNG PNJ LÚC 4h30 NGÀY 24/3/2025
Loại vàng | ĐVT: 1.000đ/Chỉ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
Vàng miếng SJC 999.9 | 9.440 | 9.740 |
Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 9.570 | 9.830 |
Vàng Kim Bảo 999.9 | 9.570 | 9.830 |
Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 9.570 | 9.830 |
Vàng nữ trang 999.9 | 9.570 | 9.820 |
Vàng nữ trang 999 | 9.560 | 9.810 |
Vàng nữ trang 9920 | 9.501 | 9.751 |
Vàng nữ trang 99 | 9.482 | 9.732 |
Vàng 750 (18K) | 7.130 | 7.380 |
Vàng 585 (14K) | 5.510 | 5.760 |
Vàng 416 (10K) | 3.850 | 4.100 |
Vàng PNJ - Phượng Hoàng | 9.570 | 9.830 |
Vàng 916 (22K) | 8.755 | 9.005 |
Vàng 610 (14.6K) | 5.755 | 6.005 |
Vàng 650 (15.6K) | 6.148 | 6.398 |
Vàng 680 (16.3K) | 6.443 | 6.693 |
Vàng 375 (9K) | 3.448 | 3.698 |
Vàng 333 (8K) | 3.006 | 3.256 |