Tỷ giá USD hôm nay 12/12/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h ngày 12/12, tỷ giá trung tâm tại Ngân hàng Nhà nước hiện là 24.253 đồng/USD, bằng với phiên trước đó. Giá bán USD ở các ngân hàng thương mại hầu hết không đổi vẫn ở 25.465 đồng/USD. Chỉ số USD Index (DXY) là 106,68 điểm.
Cụ thể, tại ngân hàng Vietcombank, tỷ giá USD không cập nhật mới vẫn là 25.135 - 25.465 đồng/USD.
Tại ngân hàng BIDV, tỷ giá đổi USD sang VND đóng cửa ở mức 25.165 - 25.465 đồng/USD mua vào và bán ra, bằng với phiên trước đó.
Trong khi đó, Techcombank hiện là 25.138 - 25.465 đồng/USD, tăng 23 đồng chiều mua và không đổi giá bán ra so với phiên liền trước.
Tại Eximbank, tỷ giá USD hiện niêm yết là 23.712 - 25.465 đồng/USD, tăng 10 đồng chiều mua và không đổi giá bán so với phiên trước.
ACB giao dịch ở mức 24.160 đồng/USD - 25.465 đồng/USD (mua vào - bán ra), cộng thêm 10 đồng ở giá mua và giữ nguyên giá bán so với phiên trước đó.
Tỷ giá USD/VND trên thị trường tự do giao dịch quanh mốc 25.565 - 25.675 đồng/USD, tăng hơn phiên trước đó 30 đồng chiều mua và 20 đồng chiều bán so với phiên trước.
1. Agribank - Cập nhật: 12/12/2024 05:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,200 | 25,205 | 25,465 |
EUR | EUR | 26,164 | 26,269 | 27,368 |
GBP | GBP | 31,768 | 31,896 | 32,862 |
HKD | HKD | 3,195 | 3,208 | 3,312 |
CHF | CHF | 28,161 | 28,274 | 29,137 |
JPY | JPY | 163.10 | 163.76 | 170.96 |
AUD | AUD | 15,855 | 15,919 | 16,410 |
SGD | SGD | 18,560 | 18,635 | 19,155 |
THB | THB | 733 | 736 | 768 |
CAD | CAD | 17,564 | 17,635 | 18,138 |
NZD | NZD | 14,451 | 14,941 | |
KRW | KRW | 17 | 18.64 |
2. Sacombank - Cập nhật: 27/04/2004 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25319 | 25319 | 25465 |
AUD | AUD | 15751 | 15851 | 16421 |
CAD | CAD | 17544 | 17644 | 18196 |
CHF | CHF | 28321 | 28351 | 29144 |
CNY | CNY | 0 | 3457.3 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 997 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3559 | 0 |
EUR | EUR | 26201 | 26301 | 27184 |
GBP | GBP | 31804 | 31854 | 32971 |
HKD | HKD | 0 | 3260 | 0 |
JPY | JPY | 163.33 | 163.83 | 170.34 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.3 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.129 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5865 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2284 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14438 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 407 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2300 | 0 |
SGD | SGD | 18489 | 18619 | 19347 |
THB | THB | 0 | 693.4 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 777 | 0 |
XAU | XAU | 8340000 | 8340000 | 8690000 |
XBJ | XBJ | 7900000 | 7900000 | 8690000 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h ngày 12/12/2024 như sau:
Tỷ giá USD hôm nay ngày 12/12/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 106.4, tăng 2.1 điểm so với giao dịch ngày 11/12/2024.
Đồng USD hôm nay tăng giá sau khi dữ liệu giá của Hoa Kỳ phù hợp với dự báo, củng cố kỳ vọng Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ sẽ cắt giảm lãi suất vào tuần tới. Đồng USD cũng được thúc đẩy bởi báo cáo của Reuters rằng Trung Quốc đang cân nhắc cho phép đồng tiền yếu hơn vào năm tới, điều này khiến đồng nhân dân tệ và các loại tiền tệ châu Á khác giảm giá.
So với đồng nhân dân tệ, đồng USD gần đây đã tăng 0,3% so với đơn vị ở nước ngoài ở mức 7,2825.
Các loại tiền tệ liên quan đến Trung Quốc đã giảm, trong đó đồng đô la Úc giảm 0,11% xuống còn 0,6371 đô la và đồng đô la New Zealand giảm 0,26% xuống còn 0,579 đô la, sau khi cả hai đều chạm mức thấp nhất trong năm sau báo cáo. Đồng won của Hàn Quốc cũng giảm do chịu nhiều chỉ trích.
Đồng Yen Nhật Bản trở thành tâm điểm chú ý sau khi hãng tin Bloomberg đưa tin Ngân hàng Nhật Bản thấy "không tốn kém" khi chờ đợi đợt tăng lãi suất tiếp theo.