Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 79,0 triệu đồng/lượng mua vào và 81,0 triệu đồng/lượng bán ra.
Tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 80,0-81,0 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 79,0-81,0 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 79,0-81,0 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Bảng giá vàng hôm nay 5/9/2024 mới nhất như sau:
Ngày 5/9/2024 (Triệu đồng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 79,0 | 81,0 | - | - |
Tập đoàn DOJI | 79,0 | 81,0 | - | - |
Mi Hồng | 80,0 | 81,0 | - | - |
PNJ | 79,0 | 81,0 | - | - |
Vietinbank Gold | - | 81,0 | - | - |
Bảo Tín Minh Châu | 79,0 | 81,0 | - | - |
Bảo Tín Mạnh Hải | 79,0 | 81,0 | - | - |
1. DOJI - Cập nhật: 04/09/2024 08:38 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 79,000 | 81,000 |
AVPL/SJC HCM | 79,000 | 81,000 |
AVPL/SJC ĐN | 79,000 | 81,000 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 77,250 | 77,500 |
Nguyên liêu 999 - HN | 77,150 | 77,400 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 79,000 | 81,000 |
2. PNJ - Cập nhật: 05/09/2024 04:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 77.350 | 78.550 |
TPHCM - SJC | 79.000 | 81.000 |
Hà Nội - PNJ | 77.350 | 78.550 |
Hà Nội - SJC | 79.000 | 81.000 |
Đà Nẵng - PNJ | 77.350 | 78.550 |
Đà Nẵng - SJC | 79.000 | 81.000 |
Miền Tây - PNJ | 77.350 | 78.550 |
Miền Tây - SJC | 79.000 | 81.000 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 77.350 | 78.550 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 79.000 | 81.000 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 77.350 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 79.000 | 81.000 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 77.350 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 77.250 | 78.050 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 77.170 | 77.970 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 76.370 | 77.370 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 71.090 | 71.590 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 57.290 | 58.690 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 51.820 | 53.220 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 49.480 | 50.880 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 46.360 | 47.760 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 44.410 | 45.810 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 31.220 | 32.620 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 28.020 | 29.420 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 24.510 | 25.910 |
3. SJC - Cập nhật: 04/09/2024 08:10 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
SJC 1L, 10L, 1KG | 79,000 | 81,000 |
SJC 5c | 79,000 | 81,020 |
SJC 2c, 1C, 5 phân | 79,000 | 81,030 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 77,200 | 78,500 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ | 77,200 | 78,600 |
Nữ Trang 99.99% | 77,100 | 78,100 |
Nữ Trang 99% | 75,327 | 77,327 |
Nữ Trang 68% | 50,763 | 53,263 |
Nữ Trang 41.7% | 30,221 | 32,721 |
Giá vàng thế giới hôm nay 5/9/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.495,61 USD/ounce. Giá vàng hôm nay tăng 5,17 USD/ounce so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 73,895 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 5,105 triệu đồng/lượng.
Giá vàng hôm nay đảo chiều tăng, nhờ đồng USD yếu hơn và lợi suất thấp hơn sau khi số lượng việc làm tại Hoa Kỳ giảm báo hiệu khả năng Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ sẽ cắt giảm lãi suất quá mức tại cuộc họp chính sách trong tháng này.