Thực hiện Chỉ thị số 35-CT/TW, ngày 14/6/2024 của Bộ Chính trị về đại hội đảng bộ các cấp tiến tới Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng; Hướng dẫn số 27-HD/BTCTW, ngày 26/8/2024 của Ban Tổ chức Trung ương về hướng dẫn một số nội dung Chỉ thị số 35-CT/TW của Bộ Chính trị về đại hội đảng bộ các cấp tiến tới Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng và Kế hoạch số 293-KH/TU, ngày 10/9/2024 của BTV Tỉnh ủy về triển khai thực hiện Chỉ thị số 35-CT/TW của Bộ Chính trị, BTV Tỉnh ủy Hà Tĩnh ban hành Hướng dẫn số 03-HD/TU hướng dẫn một số nội dung về công tác nhân sự như sau:
1. Tiêu chuẩn, điều kiện cấp ủy viên
Thực hiện theo tiêu chuẩn chung nêu tại Phụ lục 1, Chỉ thị số 35-CT/TW và điểm 1, Mục III, Hướng dẫn số 27-HD/BTCTW và các quy định hiện hành của Trung ương, của tỉnh về công tác cán bộ.
- Đối với cán bộ thuộc diện BTV Tỉnh ủy quản lý thực hiện theo quy định về tiêu chuẩn chức danh, tiêu chí đánh giá cán bộ thuộc diện BTV Tỉnh ủy quản lý; đối với cán bộ thuộc diện BTV cấp ủy cấp huyện quản lý thì thực hiện theo quy định về tiêu chuẩn chức danh do cấp mình ban hành.
- Về trình độ lý luận chính trị: Thực hiện chung theo Hướng dẫn 27-HD/BTCTW của Ban Tổ chức Trung ương. Đối với cấp ủy cơ sở do BTV cấp ủy cấp trên trực tiếp hướng dẫn, cụ thể hóa cho phù hợp.
2. Độ tuổi cấp ủy viên
(1) Độ tuổi tham gia cấp ủy, chính quyền, MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội thực hiện theo quy định nêu tại Chỉ thị số 35-CT/TW, Hướng dẫn số 27-HD/BTCTW.
(2) Đối với cán bộ, công chức cấp xã: Tuổi tái cử cấp ủy cụ thể như sau: Nam sinh từ tháng 1/1966, nữ sinh từ tháng 6/1970 trở lại đây. Các đồng chí có dự kiến giới thiệu ứng cử các chức danh lãnh đạo HĐND, UBND nhiệm kỳ 2026-2031: Nam sinh từ tháng 2/1966, nữ sinh từ tháng 7/1970 trở lại đây.
Ngoài ra, thực hiện Kết luận số 64-KL/TW, ngày 28/5/2013 Hội nghị lần thứ 7 BCH Trung ương khóa XI một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, hoàn thiện hệ thống chính trị từ Trung ương đến cơ sở, theo hướng “cán bộ cấp xã hoạt động theo nhiệm kỳ, được hưởng chế độ theo quy định của Nhà nước, hết nhiệm kỳ không được bầu vào chức danh mới, nếu đủ tiêu chuẩn, điều kiện thì được bố trí công tác khác theo quy định, nếu không đủ tiêu chuẩn, điều kiện thì được nghỉ công tác, hưởng chế độ trợ cấp một lần và đóng BHXH tự nguyện”; theo đó:
- Những nơi cán bộ, công chức cấp xã không đáp ứng được yêu cầu thì có thể giới thiệu cán bộ không phải là công chức ứng cử để giữ các chức vụ chủ chốt (bí thư, phó bí thư), do BTV cấp ủy cấp huyện xem xét đối với từng trường hợp cụ thể, bao gồm:
+ Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã;
+ Cán bộ nghỉ hưu, nghỉ chế độ, có năng lực và uy tín cao (trừ những đồng chí đã thực hiện tinh giản biên chế hoặc nghỉ hưởng các chính sách do dôi dư sau sáp nhập đơn vị hành chính). Những đồng chí này nếu được tín nhiệm bầu giữ các chức vụ chủ chốt cấp xã thì được hưởng phụ cấp theo quy định.
- Những đồng chí còn đủ tuổi tái cử nhưng tín nhiệm thấp thì nghỉ công tác và đóng BHXH tự nguyện, không bố trí nhiệm vụ khác.
(3) Độ tuổi cấp ủy viên của đảng bộ cơ sở doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp Nhà nước nắm giữ dưới 50% vốn điều lệ trở xuống: Không quy định về tuổi tham gia lần đầu và tuổi tái cử cấp ủy.
3. Cơ cấu, số lượng cấp ủy viên, ủy viên BTV và phó bí thư cấp ủy cấp huyện và tương đương, cấp cơ sở
3.1. Về cơ cấu
(1) Về cơ cấu cấp ủy viên, ủy viên BTV cấp ủy các cấp thực hiện theo quy định nêu tại Chỉ thị số 35-CT/TW; thực hiện cơ cấu 3 độ tuổi: Đối với cấp ủy cấp huyện và tương đương, phấn đấu: Dưới 42 tuổi từ 10% trở lên; từ 42-52 tuổi khoảng 40-50%, còn lại trên 52 tuổi. Đối với cấp xã, phấn đấu dưới 40 tuổi từ 10% trở lên, từ 40-50 tuổi khoảng 30-40%, còn lại trên 50 tuổi.
(2) Cấp ủy cấp huyện và cấp cơ sở phấn đấu đổi mới không dưới 1/3 tổng số cấp ủy viên trong mỗi nhiệm kỳ và thực hiện cơ cấu 3 độ tuổi trong cấp ủy và phấn đấu 3 độ tuổi trong BTV, thường trực cấp ủy. Cơ cấu cấp ủy cần được phân bổ hợp lý để đảm bảo sự lãnh đạo toàn diện trên các lĩnh vực, địa bàn, chú trọng tập trung sự lãnh đạo của cấp ủy đối với các lĩnh vực công tác Đảng, chính quyền, MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội, LLVT, tư pháp và các lĩnh vực, địa bàn quan trọng khác.
(3) Về việc cán bộ BĐBP tham gia cấp ủy
Việc tham gia cấp ủy cấp xã, cấp huyện nhiệm kỳ 2025-2030 đối với các đồng chí đồn trưởng hoặc chính trị viên đồn biên phòng đóng quân trên địa bàn thực hiện theo Hướng dẫn số 31-HD/BTCTW, ngày 1/7/2020 của Ban Tổ chức Trung ương.
(4) Phấn đấu tỷ lệ cấp ủy viên nữ từ 15% trở lên; tỷ lệ trẻ (dưới 42 tuổi đối với cấp huyện và dưới 40 tuổi đối với cấp xã) từ 10% trở lên trong tổng số cấp ủy viên (tính cho cả nhiệm kỳ).
(5) Định hướng cơ cấu cấp ủy, BTV cấp ủy:(Phụ lục 3)
3.2. Về số lượng
- Số lượng cấp ủy viên, ủy viên BTV và phó bí thư cấp ủy cấp huyện và tương đương, cấp cơ sở (Phụ lục 3).
- Căn cứ tiêu chuẩn, điều kiện và tình hình đội ngũ cán bộ, đại hội quyết định số lượng cấp ủy viên; cấp ủy khóa mới quyết định số lượng ủy viên BTV, phó bí thư cấp ủy trên cơ sở quy định của cấp ủy có thẩm quyền.