Danh mục 62 bệnh được chuyển tuyến Trung ương, hưởng 100% BHYT

(Baohatinh.vn) - Thông tư Bộ Y tế vừa ban hành quy định chi tiết và hướng dẫn về 62 bệnh hiếm, bệnh hiểm nghèo, bệnh cần phẫu thuật hoặc sử dụng kỹ thuật cao không cần giấy chuyển viện, người bệnh vẫn được hưởng BHYT 100% như quy định.

STT
Tên bệnh, nhóm bệnh và các trường hợp
Mã ICD-10
Tình trạng, điều kiện
1.
Viêm màng não do lao (G01*)
A17.0†

2.
U lao màng não (G07*)
A17.1†

3.
Lao khác của hệ thần kinh
A17.8†

4.
Lao hệ thần kinh, không xác định
(G99.8*)
A17.9†

5.
Nhiễm mycobacteria ở phổi
A31.0

6.
Nhiễm histoplasma capsulatum ở phổi
cấp tính
B39.0

7.
Nhiễm nấm blastomyces ở phổi cấp
tính
B40.0

8.
Nhiễm nấm paracoccidioides ở phổi
B41.0

9.
Nhiễm sporotrichum ở phổi (J99.8*)
B42.0†

10.
Nhiễm aspergillus ở phổi xâm lấn
B44.0

11.
Nhiễm cryptococcus ở phổi
B45.0

12.
Nhiễm mucor ở phổi
B46.0

13.
Nhiễm mucor lan toả
B46.4

14.
U ác tụy
C25
Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.
15.
U ác tuyến ức
C37
Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.
16.
U ác của tim, trung thất và màng phổi
C38
(trừ mã C38.4)
Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.
17.
U ác của xương và sụn khớp ở vị trí khác và không xác định
C41
Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.
18.
U ác của mãng não
C70
Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.
19.
U ác của não
C71
Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.
20.
U ác của tủy sống, dây thần kinh sọ và các phần khác của hệ thần kinh trung ương
C72
Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.
21.
U ác thứ phát của não và màng não
C79.3
Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.
22.
Nhóm u ác tính
Từ C00 đến C97
Có đủ 02 điều kiện sau đây:
- Người dưới 18 tuổi.
- Không áp dụng đối với trường hợp đã được chẩn đoán xác định nhưng không có chỉ định điều trị đặc hiệu.
23.
U ác của hệ lympho, hệ tạo máu và các mô liên quan
Từ C81 đến C86 và từ C90 đến C96 (trừ mã C83.5)
Không áp dụng đối với trường hợp đã được chẩn đoán xác định nhưng không có chỉ định điều trị đặc hiệu.
24.
Hội chứng loạn sản tủy xương
D46
Không áp dụng đối với trường hợp đã được chẩn đoán xác định nhưng không có chỉ định điều trị đặc hiệu.
25.
Các thể suy tủy xương khác
D61 (trừ mã D61.9)
Không áp dụng đối với trường hợp đã được chẩn đoán xác định nhưng không có chỉ định điều trị đặc hiệu.
26.
Bệnh tăng đông máu khác (Hội chứng kháng phospho lipid)
D68.6

27.
Hội chứng thực bào tế bào máu liên quan đến nhiễm trùng
D76.2

28.
Bệnh đái tháo đường phụ thuộc insuline (Có đa biến chứng)
E10.7
Có biến chứng loét bàn chân độ 2 hoặc có bệnh thận mạn giai đoạn 3 trở lên hoặc có ít nhất 02 trong số các biến chứng: tim mạch, mắt, thần kinh, mạch máu.
29.
Bệnh đái tháo đường không phụ thuộc insuline (Có đa biến chứng)

E11.7
Có biến chứng loét bàn chân độ 2 hoặc có bệnh thận mạn giai đoạn 3 trở lên.

30.
Rối loạn chuyển hóa acid amin thơm
E70
Người dưới 18 tuổi.
31.
Rối loạn chuyển hóa acid amin chuỗi nhánh và rối loạn chuyển hóa acid béo
E71
Người dưới 18 tuổi.
32.
Các rối loạn khác của chuyển hóa acid amin
E72
Người dưới 18 tuổi.
33.
Nhóm rối loạn dự trữ thể tiêu bào (Bệnh Pompe, bệnh MPS, Bệnh Gaucher, Bệnh Fabry)
E74,
E75,
E76,
(Áp mã theo ICD-10 của WHO cập nhật năm 2021)
Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.
34.
Rối loạn chuyển hóa đồng (bao gồm cả bệnh Wilson)
E83.0
Bệnh Wilson có biến chứng (có một trong các biến chứng của xơ gan, suy gan cấp, tối cấp, suy thận cấp, rối loạn vận động, rối loạn vận ngôn, rối loạn tâm thần, sa sút trí tuệ, động kinh bệnh cơ tim, rối loạn nhịp tim).
35.
Thoái hóa dạng bột
E85
Không áp dụng đối với trường hợp đã được chẩn đoán xác định nhưng không có chỉ định điều trị đặc hiệu.
36.
Rối loạn trầm cảm tái diễn
F33
- Kháng thuốc.
- Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

37.
Rối loạn ám ảnh nghi thức
F42

38.
Viêm não, viêm tủy và viêm não-tủy
G04 (trừ mã G04.2)

39.
Xơ cứng rải rác
G35

40.
Viêm tủy thị thần kinh [Devic]
G36.0

41.
Nhược cơ
G70.0
- Trường hợp phải lọc máu, suy hô hấp.
- Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.
42.
Bệnh lý võng mạc của trẻ đẻ non
H35.1
Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.
43.
Suy tim
I50
Đã có kết luận chẩn đoán giai đoạn 3, giai đoạn 4.
44.
Hoại tử thượng bì nhiễm độc (Lyell/Steven Johnson)
I51.2

45.
Hội chứng sau mổ tim
I97.0

46.
Rối loạn chức năng khác sau phẫu thuật tim
I97.1

47.
Bệnh phổi mô kẽ khác
J84

48.
Áp xe phổi và trung thất
J85
Tình trạng tiến triển nặng theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị.
49.
Mủ lồng ngực (nhiễm trùng nặng ở phổi)
J86
Tình trạng tiến triển nặng theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị.
50.
Bệnh Crohn (viêm ruột từng vùng)
K50
Mức độ nặng theo thang điểm CDAI từ 450 điểm trở lên, hoặc có biến chứng như rò, thủng, áp xe trong ổ bụng, suy dinh dưỡng nặng.
51.
Pemphigus
L10
Một trong các điều kiện sau đây:
- Tổn thương da >10% diện tích cơ thể.
- Tình trạng tiến triển bệnh nặng theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị.
- Á u.
52.
Viêm mạch mạng lưới
L95.0

53.
Bệnh da tăng bạch cầu trung tính có sốt
[Hội chứng Sweet]
L98.2

54.
Bệnh Lupus ban đỏ hệ thống có tổn thương phủ tạng
M32.1†
- Tổn thương tim hoặc phổi hoặc thận nặng, tiến triển, đe dọa tính mạng.
- Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.
55.
Đái tháo đường sơ sinh
P70.2
Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.
56.
Dị tật bẩm sinh khác của não
Q04
Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.
57.
Các dị tật bẩm sinh khác của tủy sống
Q06
Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.
58.
Nhóm các dị tật bẩm sinh của hệ thống tuần hoàn
Từ Q20
đến Q28
Người dưới 18 tuổi thuộc một trong 02 trường hợp sau đây:
- Phẫu thuật/can thiệp loại đặc biệt.
- 03 phẫu thuật/can thiệp đồng thời trở lên.
59.
Biến dạng bẩm sinh của khớp háng
Q65
Có chỉ định thay khớp.
60.
Kháng (các) thuốc chống lao
U84.3

61.
Di chứng của hoạt động chiến tranh (Di chứng do vết thương chiến tranh)
Y89.1
Áp dụng đối với thương binh, bệnh binh, người có công với cách mạng.
62.
Tình trạng của mảnh ghép cơ quan và tổ chức
Z94
Áp dụng đối với người bệnh có ghép tạng và điều trị sau ghép tạng

Đọc thêm

Tôn vinh di sản "Y thánh của Việt Nam”

Tôn vinh di sản "Y thánh của Việt Nam”

Thông qua triển lãm "Di sản của Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác" tại Hà Tĩnh, người dân sẽ có cái nhìn sâu sắc hơn về cuộc đời, sự nghiệp và những giá trị di sản của Hải Thượng Lãn Ông, từ đó tiếp tục bảo tồn và phát huy những giá trị mà Đại danh y để lại.
 Vinamilk - 30 năm đồng hành hỗ trợ bệnh nhân nghèo

Vinamilk - 30 năm đồng hành hỗ trợ bệnh nhân nghèo

Hơn 1.300 trường hợp bệnh nhân nghèo đã được hỗ trợ phẫu thuật tim và mắt từ chương trình của Vinamilk đồng hành cùng Hội Bảo trợ bệnh nhân nghèo TP. Hồ Chí Minh với tổng kinh phí hơn 8,2 tỷ đồng.
Vinmec cứu sống bệnh nhân ung thư thực quản giai đoạn muộn

Vinmec cứu sống bệnh nhân ung thư thực quản giai đoạn muộn

Bệnh nhân 54 tuổi mắc ung thư thực quản giai đoạn muộn, lại bị huyết áp cao, tiểu đường. Ngỡ không qua được cửa tử khi bị nhiều bệnh viện từ chối phẫu thuật, nhưng may mắn, nhờ đội ngũ bác sĩ Vinmec Times City (Hà Nội), bệnh nhân đã được cứu sống.