Xuất hành hướng Đông được ảnh hưởng tốt của sao Nhất bạch Tham lang , vượng về quan vận, tài vận, danh vọng, cơ hội phát triển.
Người xuất hành hướng này nên dốc lòng hướng thiện, mong muốn làm được những điều tốt đẹp, mang an lành hạnh phúc đến với mọi người; đại kỵ tham lam, tranh giành hoặc sa đà vào đỏ đen, cờ bạc hoặc chỉ chăm chăm mưu lợi cho riêng mình.
Xuất hành hướng Tây Nam được ảnh hưởng tốt của sao Cửu tử Hữu bật . Đây là sao quản vận 9 (từ năm 2024 đến năm 2043). Ngũ hành của sao tương sinh với ngũ hành hướng Tây Nam nên mọi mặt đều tốt đẹp, nhất là về gia đình, con cái, công danh sự nghiệp, cầu quan cầu lộc.
Xuất hành hướng Tây Nam phải có thái độ nghiêm túc, trang trọng và thành khẩn, không nên mưu lợi cá nhân. Tây Nam là cung Mẫu, lại được đức sáng của sao Cửu tử soi rọi, không gì là không thấu triệt...
Lễ chùa đầu năm là phong tục của người Việt. Ảnh minh họa: Hoàng Hà.
Ngày giờ xuất hành và mở hàng năm Giáp Thìn 2024
Ngày mùng Một tốt, có thể xuất hành trong các khung giờ: Giờ Dần tức là từ 3 đến 5 giờ, giờ Thìn từ 7 đến 9 giờ, giờ Tỵ từ 9 đến 11 giờ và giờ Thân từ 15 đến 17 giờ.
Ngày mùng Hai xấu, kỵ xuất hành, khai trương, mở hàng... Ngày xung tuổi Hợi, sát hướng Đông. Trong trường hợp cần thiết, có thể chọn giờ tốt là các khung giờ: Từ 7 đến 9 giờ hoặc từ 11 đến 13 giờ.
Ngày mùng Ba xấu, chỉ nên quét tước dọn dẹp. Nếu phải xuất hành hoặc làm những việc cần kíp thì nên chọn các khung giờ tốt: Từ 5 đến 7 giờ, 11 đến 13 giờ hoặc 15 đến 17 giờ.
Ngày mùng Bốn tốt, xuất hành, mở hàng, khai trương, nên chọn các khung giờ: Giờ Dần từ 3 đến 5 giờ, giờ Mão từ 5 đến 7 giờ, giờ Tỵ từ 9 đến 11 giờ hoặc giờ Thân từ 15 đến 17 giờ.
Ngày mùng Năm xấu, bách sự kỵ. Nếu việc phải làm thì nên chọn các khung giờ tốt: Giờ Thìn từ 7 đến 9 giờ, giờ Tỵ từ 9 đến 11 giờ hoặc giờ Mùi từ 13 đến 15 giờ.
Ngày mùng Sáu tốt, có thể xuất hành, khai trương, mở hàng trong các khung giờ tốt: Giờ Dần từ 3 đến 5 giờ, giờ Mão từ 5 đến 7 giờ, giờ Ngọ từ 11 đến 13 giờ, giờ Mùi từ 13 đến 15 giờ và giờ Dậu từ 17 đến 19 giờ.
Ngày mùng Bảy xấu, nếu việc phải làm thì nên chọn các khung giờ tốt: Giờ Thìn từ 7 đến 9 giờ, giờ Tỵ từ 9 đến 11 giờ, giờ Thân từ 15 đến 17 giờ và giờ Dậu từ 17 đến 19 giờ.
Ngày mùng Tám tốt, có thể xuất hành, mở hàng trong các khung giờ tốt: Giờ Thìn từ 7 đến 9 giờ hoặc giờ Ngọ từ 11 đến 13 giờ.
Như vậy, xuân Giáp Thìn có bốn ngày tốt có thể xuất hành, mở hàng, cụ thể là mùng Một, mùng Bốn, mùng Sáu và mùng Tám . Hy vọng các bạn chọn được ngày giờ phù hợp.
Tuổi xông đất năm Giáp Thìn 2024
Căn cứ vận niên, đặc điểm ngũ hành và phương vị Thái tuế năm Giáp Thìn và vận niên các con giáp, năm nay ngoại trừ các tuổi Thìn, Tỵ, Nhâm Thân, Nhâm Tuất, Bính Ngọ, Đinh Mùi, Giáp Dần, Ất Mão và Quý Hợi, các tuổi tuổi khác đều có thể xông đất, trong đó ưu tiên các tuổi Thân, Dậu, Tuất, Hợi và tuổi Tý.
Mọi gia đình, cơ quan, đơn vị (không tính tuổi gia chủ) có thể mời một trong các tuổi nói trên xông đất. Điều cần lưu ý là chọn những người đức độ, gia đình yên ổn để mời xông đất, chúc mừng năm mới.
Cũng có thể căn cứ các Tam hợp để chọn tuổi xông đất:
Chủ nhà tuổi Thân-Tý- Thìn chọn người tuổi Tuất, Hợi, Thân, Dậu, Tý.
Chủ nhà tuổi Dần-Ngọ- Tuất chọn người tuổi Tuất, Hợi, Mùi.
Chủ nhà tuổi Tỵ-Dậu-Sửu chọn người tuổi Hợi, Mùi, Dậu.
Chủ tuổi Hợi-Mão-Mùi chọn người tuổi Thân, Tý, Hợi, Mùi.