Tỷ giá USD hôm nay 4/8/2024, USD VCB đi ngang, trong khi đó, USD thế giới chạm mức thấp nhất trong bốn tháng khi dữ liệu việc làm yếu kém của Mỹ thúc đẩy kỳ vọng cắt giảm lãi suất.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (4/8) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.242 VND/USD, đi ngang so với phiên giao dịch ngày 2/8.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt đi ngang tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 25.010 và mức bán ra là 25.380, giữ nguyên ở chiều mua và giữ mức giá ở chiều bán so với phiên giao dịch ngày 3/8. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 04/08/2024 09:27 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,992.62 | 16,154.16 | 16,672.58 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,710.99 | 17,889.89 | 18,464.02 |
SWISS FRANC | CHF | 28,222.88 | 28,507.96 | 29,422.86 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,427.60 | 3,462.22 | 3,573.87 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,590.09 | 3,727.61 |
EURO | EUR | 26,588.83 | 26,857.40 | 28,047.04 |
POUND STERLING | GBP | 31,289.79 | 31,605.85 | 32,620.16 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,146.84 | 3,178.62 | 3,280.63 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.37 | 312.39 |
YEN | JPY | 164.24 | 165.90 | 173.83 |
KOREAN WON | KRW | 15.98 | 17.76 | 19.37 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,377.01 | 85,671.28 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,563.10 | 5,684.49 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,247.03 | 2,342.46 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 279.72 | 309.66 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,699.44 | 6,967.35 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,303.58 | 2,401.41 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,462.64 | 18,649.13 | 19,247.63 |
THAILAND BAHT | THB | 630.42 | 700.46 | 727.30 |
US DOLLAR | USD | 25,010.00 | 25,040.00 | 25,380.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,040.00 | 25,060.00 | 25,380.00 |
EUR | EUR | 26,673.00 | 26,780.00 | 27,916.00 |
GBP | GBP | 31,399.00 | 31,589.00 | 32,589.00 |
HKD | HKD | 3,162.00 | 3,175.00 | 3,282.00 |
CHF | CHF | 28,337.00 | 28,451.00 | 29,383.00 |
JPY | JPY | 164.71 | 165.37 | 172.93 |
AUD | AUD | 16,061.00 | 16,126.00 | 16,636.00 |
SGD | SGD | 18,513.00 | 18,587.00 | 19,159.00 |
THB | THB | 690.00 | 693.00 | 723.00 |
CAD | CAD | 17,836.00 | 17,908.00 | 18,448.00 |
NZD | NZD | 14,723.00 | 15,234.00 | |
KRW | KRW | 17.56 | 19.20 |
3. Sacombank - Cập nhật: 27/08/2005 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25055 | 25055 | 25454 |
AUD | AUD | 16211 | 16261 | 16763 |
CAD | CAD | 17980 | 18030 | 18481 |
CHF | CHF | 28678 | 28728 | 29281 |
CNY | CNY | 0 | 3461.2 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1047 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3636 | 0 |
EUR | EUR | 26959 | 27009 | 27711 |
GBP | GBP | 31806 | 31856 | 32508 |
HKD | HKD | 0 | 3265 | 0 |
JPY | JPY | 167.43 | 167.93 | 172.45 |
KHR | KHR | 0 | 6.2261 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 0.9295 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5565 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2300 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14802 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 408 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2400 | 0 |
SGD | SGD | 18700 | 18750 | 19304 |
THB | THB | 0 | 671.4 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 780 | 0 |
XAU | XAU | 7780000 | 7780000 | 7980000 |
XBJ | XBJ | 7150000 | 7150000 | 7610000 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 4h ngày 4/8/2024 như sau:
Tỷ giá USD hôm nay ngày 4/8/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 103,21 điểm, đi ngang so với giao dịch ngày 3/8/2024.
Tỷ giá đồng USD hôm nay chứng kiến sự sụt giảm đáng kể, đạt mức thấp nhất trong vòng bốn tháng qua, phản ánh sự không chắc chắn trong báo cáo việc làm tháng 7 và tác động tiềm năng đến chính sách lãi suất của Fed.