Hà Tĩnh: Triển khai “Hướng dẫn quản lý người mắc COVID-19 tại nhà” theo quyết định mới của Bộ Y tế

(Baohatinh.vn) - Sở Y tế Hà Tĩnh vừa có văn bản về việc triển khai thực hiện “Hướng dẫn quản lý người mắc COVID-19 tại nhà” theo Quyết định số 261/QĐ-BYT ngày 31/1/2022 của Bộ Y tế.

Hà Tĩnh: Triển khai “Hướng dẫn quản lý người mắc COVID-19 tại nhà” theo quyết định mới của Bộ Y tế

Lực lượng chức năng dán thông báo gia đình có F0 đang cách ly tại nhà

Ngày 31/1/2022, Bộ Y tế ban hành Quyết định số 261/QĐ-BYT kèm theo tài liệu “Hướng dẫn chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà”. Quyết định này thay thế Quyết định số 4038/QĐ-BYT ngày 21/8/2021 về việc ban hành Hướng dẫn tạm thời về quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà và Quyết định số 4109/QĐ-BYT ngày 26/8/2021 về việc ban hành “Danh mục thuốc điều trị ngoại trú cho người nhiễm COVID-19 tại nhà” của Bộ Y tế.

Để thực hiện việc quản lý người mắc COVID-19 (sau đây gọi là F0) tại nhà thống nhất trên địa bàn tỉnh, Sở Y tế Hà Tĩnh đề nghị UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo phòng y tế, trung tâm y tế và UBND xã, phường, thị trấn phối hợp triển khai thực hiện các nội dung sau:

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Mục đích:

Cung cấp các hướng dẫn và quy định về quản lý, hỗ trợ và chăm sóc các trường hợp F0 mức độ nhẹ tại nhà.

2. Đối tượng sử dụng:

a) Trạm y tế xã, phường, thị trấn; trạm y tế lưu động, đội y tế lưu động (nếu có); trung tâm y tế huyện, thành phố, thị xã (sau đây gọi tắt là cơ sở quản lý F0 tại nhà).

b) Ban chỉ đạo phòng chống dịch COVID-19 xã, phường, thị trấn; ban chỉ đạo phòng chống dịch COVID-19 huyện, thành phố, thị xã.

c) Nhân viên tham gia công tác quản lý F0 tại nhà.

II. ĐỐI TƯỢNG F0 QUẢN LÝ TẠI NHÀ

1. Tiêu chí lâm sàng đối với F0: gồm 3 tiêu chí sau:

a) Là người mắc COVID-19 (được khẳng định nhiễm SARS-CoV-2 bằng xét nghiệm RT-PCR hoặc test nhanh kháng nguyên theo quy định hiện hành) không có triệu chứng lâm sàng; hoặc có triệu chứng lâm sàng ở mức độ nhẹ, như: sốt, ho khan, đau họng, nghẹt mũi, mệt mỏi, đau đầu, đau mỏi cơ, tê lưỡi; tiêu chảy, chảy mũi, mất mùi, mất vị.

b) Không có các dấu hiệu của viêm phổi hoặc thiếu ô xy; nhịp thở < 20 lần/phút; SpO2 > 96% khi thở khí trời; không có thở bất thường như thở rên, rút lõm lồng ngực, phập phồng cánh mũi, thở khò khè, thở rít ở thì hít vào.

c) Không mắc bệnh nền, hoặc có bệnh nền nhưng đang được điều trị ổn định.

2. Khả năng F0 tự chăm sóc

a) Có thể tự chăm sóc bản thân như ăn uống, tắm rửa, giặt quần áo, vệ sinh và có thể tự theo dõi tình trạng sức khỏe theo hướng dẫn của nhân viên y tế.

b) Có khả năng liên lạc với nhân viên y tế để được theo dõi, giám sát và khi có tình trạng cấp cứu: Có khả năng giao tiếp và sẵn có phương tiện liên lạc như điện thoại, máy tính…

c) Trường hợp F0 không có khả năng tự chăm sóc, gia đình phải có người chăm sóc đáp ứng các tiêu chí của mục a, b tại phần này.

III. NHIỆM VỤ CỦA CƠ SỞ QUẢN LÝ F0 TẠI NHÀ

1. Xác định, lập danh sách F0, nhập vào phần mềm quản lý F0 tại nhà

a) Cơ sở quản lý F0 tại nhà thực hiện đánh giá F0 theo các tiêu chí quy định tại mục 1 phần II.

b) Lập danh sách quản lý F0 tại nhà (theo mẫu tại Phụ lục số 1 kèm theo).

c) Nhập thông tin tất cả các trường hợp F0 trên địa bàn vào phần mềm tại địa chỉ truy cập: kcb.vn (tài khoản, mật khẩu và hướng dẫn thực hiện Sở Y tế đã cung cấp đến các đơn vị).

2. Hướng dẫn F0 theo dõi sức khỏe tại nhà

2.1. Theo dõi sức khỏe

a) Cơ sở quản lý sức khỏe F0 hướng dẫn F0 thực hiện tự theo dõi sức khỏe và điền thông tin vào Phiếu theo dõi sức khỏe F0 tại nhà 2 lần/ngày vào buổi sáng và buổi chiều hoặc khi có các dấu hiệu, triệu chứng cần chuyển viện cấp cứu, điều trị theo quy định tại mục c, phần 2.1 (Phiếu theo dõi theo mẫu tại Phụ lục số 2 kèm theo).

b) Nội dung theo dõi sức khỏe hằng ngày

- Chỉ số: Nhịp thở, mạch, nhiệt độ, SpO2 và huyết áp (nếu có thể).

- Các triệu chứng: Mệt mỏi, ho, ho ra đờm, ớn lạnh/gai rét, viêm kết mạc (mắt đỏ), mất vị giác hoặc khứu giác, tiêu chảy (phân lỏng/đi ngoài); ho ra máu, thở dốc hoặc khó thở, đau tức ngực kéo dài, lơ mơ, không tỉnh táo; các triệu chứng khác như: đau họng, nhức đầu, chóng mặt, chán ăn, buồn nôn và nôn, đau nhức cơ,…

c) Phát hiện bất cứ một trong các dấu hiệu dưới đây phải thông báo ngay với trạm y tế xã, phường, thị trấn hoặc trạm y tế lưu động, đội y tế lưu động (nếu có) để được xử trí cấp cứu và chuyển viện kịp thời:

1) Khó thở, thở hụt hơi, hoặc ở trẻ em có dấu hiệu thở bất thường: thở rên, rút lõm lồng ngực, phập phồng cánh mũi, khò khè, thở rít thì hít vào.

2) Nhịp thở

- Người lớn: Nhịp thở ≥ 20 lần/phút

- Trẻ từ 1 đến dưới 5 tuổi: Nhịp thở: ≥ 40 lần/phút,

- Trẻ từ 5 – dưới 12 tuổi: Nhịp thở: ≥ 30 lần/phút

(Lưu ý ở trẻ em: đếm đủ nhịp thở trong 1 phút khi trẻ nằm yên không khóc).

3) SpO2 ≤ 96% (trường hợp phát hiện chỉ số SpO2 bất thường cần đo lại lần 2 sau 30 giây đến 1 phút, khi đo yêu cầu giữ yên vị trí đo).

4) Mạch nhanh > 120 nhịp/phút hoặc < 50 nhịp/phút.

5) Huyết áp thấp: huyết áp tối đa < 90 mmHg, huyết áp tối thiểu < 60 mmHg (nếu có thể đo).

6) Đau tức ngực thường xuyên, cảm giác bó thắt ngực, đau tăng khi hít sâu.

7) Thay đổi ý thức: lú lẫn, ngủ rũ, lơ mơ, rất mệt/mệt lả, trẻ quấy khóc, li bì khó đánh thức, co giật.

8) Tím môi, tím đầu móng tay, móng chân, da xanh, môi nhợt, lạnh đầu ngón tay, ngón chân.

9) Không thể uống hoặc bú kém/giảm, ăn kém, nôn (ở trẻ em). Trẻ có biểu hiện hội chứng viêm đa hệ thống: Sốt cao, đỏ mắt, môi đỏ, lưỡi dâu tây, ngón tay chân sưng phù nổi hồng ban...

10) Mắc thêm bệnh cấp tính: sốt xuất huyết, tay chân miệng...

11) Bất kỳ tình trạng bất ổn nào của F0 mà thấy cần báo cơ sở y tế.

2.2. Hướng dẫn chế độ ăn uống, sinh hoạt

Các F0 nên nghỉ ngơi, vận động thể lực nhẹ (phù hợp với tình trạng sức khỏe); tập thở ít nhất 15 phút mỗi ngày; uống nước thường xuyên, không đợi đến khi khát mới uống nước; không bỏ bữa; tăng cường dinh dưỡng: ăn đầy đủ chất, ăn trái cây, uống nước hoa quả… và suy nghĩ tích cực, duy trì tâm lý thoải mái.

2.3. Hướng dẫn thực hiện cách ly y tế tại nhà:

a) Yêu cầu đối với F0 cách ly y tế tại nhà:

- Chấp hành nghiêm các quy định về thời gian cách ly y tế tại nhà, cam kết với chính quyền địa phương (theo mẫu tại Phụ lục số 4 kèm theo).

- Không ra khỏi phòng cách ly trong suốt thời gian cách ly, không tiếp xúc với người trong gia đình cũng như những người khác; không tiếp xúc với động vật nuôi trong nhà.

- Luôn thực hiện thông điệp 5K và các biện pháp phòng, chống dịch theo quy định.

- Cài đặt, bật và khai báo y tế hằng ngày trên ứng dụng PC-COVID trong suốt thời gian cách ly.

- Tự theo dõi sức khỏe của bản thân hàng ngày, ghi vào Bảng theo dõi sức khỏe 2 lần/ngày (buổi sáng, buổi chiều) và thông báo cho cán bộ y tế khi có dấu hiệu bất thường. Thường xuyên liên hệ với cán bộ y tế được phân công theo dõi, tư vấn điều trị thông qua phần mềm quản lý sức khoẻ F0 tai nhà.

- Không dùng chung các đồ dùng, vật dụng cá nhân như bát, đũa, thìa, cốc, bàn chải đánh răng, khăn mặt với người khác.

- Tự thực hiện các biện pháp vệ sinh khử khuẩn nơi ở hằng ngày và phân loại chất thải theo hướng dẫn.

- Sau khi hết thời gian cách ly, phải thực hiện tiếp việc tự theo dõi sức khỏe tại nhà theo quy định.

b) Yêu cầu đối với người ở cùng nhà:

- Có cam kết với chính quyền địa phương theo mẫu và cùng ký cam kết với người chăm sóc, hỗ trợ người cách ly (theo mẫu tại Phụ lục số 5 kèm theo).

- Không tiếp xúc gần với F0 cách ly tại nhà, không được đi ra ngoài khi không cần thiết, thực hiện thông điệp 5K và phải ghi chép đầy đủ các mốc tiếp xúc trong thời gian có người cách ly tại nhà.

- Cung cấp suất ăn, nước uống và các nhu yếu phẩm cần thiết hằng ngày riêng cho người cách ly.

- Không cho người khác vào nhà trong suốt thời gian thực hiện cách ly y tế (trừ người ở cùng nhà, nhân viên y tế và người có thẩm quyền giám sát cách ly y tế).

- Tự theo dõi sức khỏe; khi có biểu hiện nghi ngờ như ho, sốt, đau rát họng, khó thở thì phải báo ngay cho cán bộ y tế.

- Thu gom chất thải từ phòng cách ly theo hướng dẫn tại Phụ lục số 6 kèm theo; thực hiện vệ sinh khử khuẩn nhà ở hằng ngày.

3. Khám bệnh và theo dõi sức khỏe F0

3.1. Theo dõi sức khỏe hằng ngày

a) Ghi chép, cập nhật thông tin về tình trạng sức khỏe F0 hằng ngày vào Phiếu theo dõi sức khỏe F0 (Phụ lục số 02); hoặc phần mềm quản lý sức khoẻ F0.

b) Đánh giá và xử trí theo Hướng dẫn phân loại nguy cơ người nhiễm SARS-CoV-2 của Bộ Y tế.

c) Tiếp nhận các cuộc gọi điện thoại và tư vấn cho F0, người chăm sóc.

d) Nhân viên của cơ sở quản lý F0 tại nhà có nhiệm vụ đến nhà F0 để hỗ trợ trực tiếp trong các trường hợp:

- F0 có tình trạng cấp cứu cần xử trí ngay.

- Không nhận được báo cáo về tình trạng sức khoẻ của F0 và không liên lạc được với F0 hoặc người chăm sóc.

3.2. Khám bệnh, kê đơn điều trị tại nhà

a) Điều trị triệu chứng: Kê đơn, cấp phát thuốc điều trị triệu chứng

- Sốt:

+ Đối với người lớn: > 38,50C hoặc đau đầu, đau người nhiều: uống mỗi lần 1 viên thuốc hạ sốt như paracetamol 0,5 g, có thể lặp lại mỗi 4-6 h, ngày không quá 4 viên, uống oresol nếu ăn kém/giảm hoặc có thể dùng uống thay nước.

+ Đối với trẻ em: > 38,50C, uống thuốc hạ sốt như Paracetamol liều 10-15 mg/kg/lần, có thể lặp lại mỗi 4-6 h, ngày không quá 4 lần.

Nếu sau khi dùng thuốc hạ sốt 2 lần không đỡ, yêu cầu người mắc COVID-19 thông báo ngay cho Cơ sở quản lý người mắc COVID-19 tại nhà để được xử trí.

- Ho: Dùng thuốc giảm ho khi ho khan nhiều.

b) Kê đơn, cấp phát thuốc điều trị ngoại trú: Thực hiện theo Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 do Bộ Y tế ban hành tại Quyết định số 250/QĐ-BYT ngày 28/01/2021.

c) Khám, chữa bệnh tại nhà bởi trạm y tế lưu động hoặc đội y tế lưu động: Căn cứ vào số ca mắc và khu vực có ca mắc trên địa bàn phường, xã để thành lập các trạm y tế lưu động hoặc đội y tế lưu động sẵn sàng hỗ trợ cấp cứu cho người bệnh tại nhà.

d) Danh mục thuốc điều trị ngoại trú cho người mắc COVID-19 tại nhà (theo Phụ lục số 3 kèm theo).

3.3. Phát hiện và xử trí diễn biến bất thường liên quan bệnh nền

a) Sau khi thăm khám, đánh giá về bệnh nền, nếu phát hiện diễn biến bất thường liên quan bệnh nền cần tư vấn người bệnh chuyển đến quản lý theo dõi tại cơ sở y tế.

b) Hội chẩn chuyên gia y tế tuyến trên cho những trường hợp có bệnh nền khó, phức tạp chưa có điều kiện vận chuyển ngay đến cơ sở y tế.

c) Hướng dẫn người chăm sóc, người mắc F0 về việc chuyển người bệnh đến các cơ sở y tế khi có các tình trạng cấp cứu đối với các bệnh lý khác như nguy cơ tai biến sản khoa, chấn thương, đột quỵ… đồng thời thông báo cho các cơ sở y tế nơi tiếp nhận các bệnh nhân này về tình trạng nhiễm COVID-19 của họ.

4. Xét nghiệm COVID-19 để kết thúc cách ly:

a) Xét nghiệm COVID-19 cho F0 để kết thúc cách ly y tế: Thực hiện theo Quyết định số 250/QĐ-BYT ngày 28/1/2021 về việc Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 và Văn bản số 446/SYT-NVY ngày 2/2/2022 của Sở Y tế về việc triển khai Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19.

b) Làm xét nghiệm hoặc hướng dẫn tự xét nghiệm tại nhà cho người chăm sóc hoặc người ở cùng nhà với F0 (xét nghiệm RT-PCR hoặc test nhanh kháng nguyên) khi có triệu chứng nghi mắc COVID-19.

5. Xử trí cấp cứu, chuyển viện

a) Cơ sở quản lý F0 tại nhà hướng dẫn F0 khi có các dấu hiệu, triệu chứng cấp cứu cần liên hệ ngay với cơ sở quản lý F0 tại nhà để được hỗ trợ xử trí cấp cứu, chuyển viện kịp thời.

b) Trong thời gian chờ đợi chuyển tuyến, cơ sở quản lý F0 tại nhà hướng dẫn, xử trí cấp cứu cho người bệnh.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản hồi kịp thời về Sở Y tế để giải quyết. Các quy định, hướng dẫn của Sở Y tế Hà Tĩnh liên quan đến quản lý người mắc COVID-19 tại nhà trước đây trái với Văn bản này thì thực hiện theo Văn bản này.

Chủ đề Phòng chống dịch Covid-19

Chủ đề Hỏi đáp về dịch COVID-19

Đọc thêm

Tin mới Emagazine Truyền hình Podcast